
Mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá thông dụng nhất
Trả giá hay mặc cả là một hình thức thỏa thuận, đàm phán giữa người bán với người mua về giá trị hoặc chất lượng hàng hóa, dịch vụ trước khi quyết định mua hàng. Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Tiếng Anh Nghe Nói để trang bị cho mình những mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá giúp tăng kỹ năng mua sắm cần thiết trong một số trường hợp nhất định nhé.
Từ vựng tiếng Anh dùng trả giá
Trước khi tìm hiểu mẫu câu tiếng Anh dùng để trả giá, các bạn hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tham khảo một số từ vựng trong tiếng Anh dùng để trả giá.
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Bargain |
/ˈbɑː.ɡɪn/ |
Mặc cả, thương lượng |
Discount |
/ˈdɪskaʊnt/ |
Giảm giá, chiết khấu |
Promote |
/prəˈməʊt/ |
Khuyến mại |
Negotiation |
/nɪˌɡoʊʃiˈeɪʃən/ |
Sự đàm phán |
Price tag |
/praɪs tæɡ/ |
Nhãn giá |
Retail |
/ˈriːˌteɪlər/ |
Bán lẻ |
Wholesale |
/ˈhoʊlˌseɪl/ |
Bán buôn |
Deal |
/diːl/ |
Giao dịch |
Invoice |
/ˈɪnvɔɪs/ |
Hóa đơn |
Receipt |
/rɪˈsipt/ |
Biên lai |
Affordable |
/əˈfɔrdəbl/ |
Có thể chi trả được |
Các mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá khi mua sắm
Trong cuộc sống hằng ngày, chắc chắn bạn luôn cần phải giao dịch và trò chuyện với người bán hàng. Chính vì vậy, bạn có thể tham khảo một số mẫu câu sau áp dụng trong khi mua bán nhé:
Mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá |
Dịch nghĩa |
Can you come down a little |
Bạn có thể hạ giá xuống một chút được không |
What if I give you a half |
Tôi giảm cho bạn một nửa được không? |
Can you sell it at this price |
Bạn có thể bán nó cho tôi với giá này được không? |
This is my final offer |
Đây là mức giá cuối cùng của tôi. |
Can I get my money back |
Tôi có thể nhận lại tiền không? |
I can’t afford to buy this car |
Tôi không đủ khả năng để mua chiếc ô tô này. |
I suppose so, but I can’t go any higher |
Tôi cũng mong như vậy, nhưng tôi không thể trả giá cao hơn. |
This is my best and final offer |
Đây là mức giá tốt nhất và cũng là cuối cùng của tôi. |
This is the best price |
Đây là mức giá tốt nhất của tôi. |
Can you come up a little |
Bạn có thể trả giá cao hơn một chút được không? |
It’s on sale these days |
Mặt hàng này gần đây giảm giá. |
It’s too expensive |
Mặt hàng này đắt quá. |
This is my final offer |
Đây là mức giá cuối cùng của tôi. |
Give me a discount please |
Hãy giảm giá cho tôi nhé |
Một số mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá trong công việc cho người đi làm
Việc mặc cả giá trong công việc sẽ phức tạp hơn và đòi hỏi tính thuyết phục cao hơn trong cuộc sống hằng ngày. Chính vì vậy, để khách hàng và nhà cung cấp có thể giảm giá và đưa ra mức giá tốt nhất. Vậy bạn hãy tham khảo những mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá trong công việc chi tiết và thuyết phục đối phương nhất ngay sau đây nhé.
Đưa ra lời đề nghị và gợi ý mức giá cụ thể
Khi bạn không đồng ý với mức giá một ai đó đưa ra, bạn có thể đưa ra lời gợi ý khéo léo để đề xuất mức giá mà mình mong muốn. Bạn có thể tham khảo một số mẫu câu gợi ý khi đưa ra lời đề xuất như:
- We think the best price is … (Tôi nghĩ mức giá tốt nhất là…)
- We propose/recommend the price that is suitble for both of us is… (Chúng tôi muốn đề xuất/gợi ý mức giá phù hợp với cả hai chúng ta là…)
- I would like to suggest my solution for a suitble price is… (Tôi muốn gợi ý giải pháp cho một mức giá phù hợp là…)
Đưa ra sự thuyết phục về một mức giá mà bạn đặt ra
Nếu bạn muốn đối phương biết rằng mức giá của mình là hợp lý, bạn cần phải biết thuyết phục bằng một số mẫu câu liệt kê các nguyên nhân, chẳng hạn như:
- The most important reason for setting this price is… (Nguyên nhân quan trọng nhất là….)
- One of the key reasons for setting this price is… (Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất khi đặt mức giá này là….)
- I’m afraid we can’t agree on this price you propose, because… (Tôi sợ rằng chúng tôi không thể đồng ý với mức giá mà bạn đưa ra, bởi vì…)
Đưa ra lời đồng ý với mức giá sau khi đồng thuận
Tương tự như cách bạn phản đối, hãy đưa ra lời đồng ý với ý kiến của đối phương để họ có thể chắc chắn rằng bạn đang đồng thuận với ý kiến của họ.
- I completely agree with your recommendation about the price. (Tôi đồng ý với đề xuất về mức giá của bạn.)
- I think your proposal is acceptable. (Tôi nghĩ rằng đề xuất của bạn là có thể chấp nhận được.)
Đưa ra lời xác nhận
Khi đối phương đưa ra một mức giá cụ thể, chắc chắn họ sẽ mong muốn bạn có thể xác nhận lại rằng bạn có đồng ý hay không? Dưới đây là một số mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá bạn có thể sử dụng trong trường hợp này như:
- Let me make sure that I can get exactly the price table you propose, because it is quite complicated. (Để tôi chắc chắn rằng mình đã hiểu đúng bảng giá mà bạn đề xuất, bởi vì nó đang khá là phức tạp.)
- I’m not sure I understood your position and why you propse this price. Could you please tell me again the reasons for it? (Tôi không chắc là mình có thể hiểu được vị trí của bạn và tại sao bạn lại đề xuất mức giá này. Bạn có thể nói lại một lần nữa lý do cho nó không?)
Đưa ra kết luận
Kết luận về mức giá chung để chắc chắn rằng cả khách hàng và nhà cung cấp có thể đưa ra quyết định cuối cùng dựa trên mức giá đã định trước.
- Let’s look at price we have just decided to set. (Cùng nhìn xem mức giá mà chúng ta đã quyết định.)
- Let’s sum this up really quickly to make sure we are on the same page. (Hãy tóm tắt nhanh gọn để chắc chắn rằng chúng ta đang hiểu giống như nhau.)
Trên đây là các mẫu câu tiếng Anh dùng trả giá mà Tiếng Anh Nghe Nói muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng những gợi ý này sẽ giúp bạn đủ tự tin trong quá trình mua sắm hoặc giao dịch hàng hóa, dịch vụ nhé.