Skip links
cau truc viet lai cau trong tieng Anh 1

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh phổ biến

Đối với tiếng Anh giao tiếp, việc sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu khác nhau sẽ giúp bạn có cuộc trò chuyện một cách trôi chảy và lưu loát hơn. Hơn nữa, viết lại câu chính là một dạng bài tập ngữ pháp xuất hiện thường xuyên không trong các bài thi trung học, bài thi tốt nghiệp và các đề thi chứng chỉ Tiếng Anh. Vì vậy, bài viết hôm nay Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật những cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh để bạn có thể giao tiếp thu hút hơn nhé!

cau truc viet lai cau trong tieng Anh 1

Nội dung chính

Các trường hợp nên sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Ngoài việc đáp ứng được yêu cầu viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh đối với những trường hợp dưới đây:

  • Khi muốn sử dụng dạng khác của từ ngữ trong câu để câu trả lời không bị nhắc lại trong câu và trở nên thu hút hơn.
  • Sử dụng cấu trúc linh hoạt hơn và hạn chế cảm giác nhàm chán khi trò chuyện.
  • Chuyển đổi từ dạng câu nói chủ động sang câu bị động
  • Chuyển đổi từ câu giao tiếp trực tiếp sang câu gián tiếp
  • Cấu trúc viết lại câu còn được sử dụng đối với những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh không đổi nghĩa

Nội dung dưới đây Tiếng Anh Nghe Nói, sẽ tổng hợp đến bạn tất tần tật các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh nhưng không đổi nghĩa nhé!

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân (bởi vì)

cau truc viet lai cau 1 min

Công thức: Since, As, Because + S + V, S + V

= Because of, Due to, Owing to + Noun/ V-ing, S + V

Ví dụ:

Because gasoline prices have increased so constantly, many people switch to traveling by public transport.

=> Due to a constant increase in gasoline prices, many people switch to traveling by public transport.

(Dịch nghĩa: Bởi vì giá xăng tăng liên tục, nên nhiều người chuyển sang di chuyển bằng phương tiện công cộng.)

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh chỉ sự tương phản (mặc dù)

cau truc viet lai cau 2 min

Công thức: Although/Though/Even though + S + V, S + V

= Despite/ In spite of + Noun/ V-ing, S + V

Ví dụ:

Although there have been a lot of improvements in the pool, I feel uncomfortable swimming here.

Xem thêm  Những động từ không có hình thức tiếp diễn bạn nên biết

=> In spite of a lot of improvements in the pool, I feel uncomfortable swimming here.

(Dịch nghĩa: Mặc dù có rất nhiều sự cải tiến trong hồ bơi nhưng tôi cảm thấy không thoải mái khi bơi ở đây.)

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh “Dành/Tốn … thời gian để làm gì”

cau truc viet lai cau 3 min

Công thức: S + spend + khoảng thời gian + Ving

= It takes + (sb) + khoảng thời gian + to V

Ví dụ:

I spend nearly an hour making a tiramisu cheesecake.

=> It takes me nearly an hour to make a tiramisu cheesecake.

(Dịch nghĩa: Tôi dành ra gần một tiếng để làm chiếc bánh tiramisu cheesecake).

Viết lại cấu trúc câu với “so … that” và “such … that” (quá … đến nỗi)

cau truc viet lai cau 4 min

Công thức: S + be + so + adj + that + S + V

= It + be + such + Noun + that + S + V

Ví dụ:

1.Viết lại câu sử dụng cấu trúc “so…that” sang “such…that”

The book was so boring that I couldn’t read it to the end.

=> It was such the boring book that I couldn’t read it to the end.

(Dịch nghĩa: Cuốn sách quá nhàm chán đến nỗi tôi không thể đọc nó đến cuối cùng).

2.Viết lại câu sử dụng cấu trúc “such…that” sang “so…that”

It is such the difficult project that it took me much time to complete.

=> The project is so difficult that it took me much time to complete.

(Dịch nghĩa: Dự án quá khó đến nỗi tôi đã mất rất nhiều thời gian để hoàn thành.)

Viết lại câu với cấu trúc “so … that”, “such … that” và “too…to” (quá … đến mức không thể)

Công thức: S + be + so + adj + that + S + V

= It + be + such + Noun + that + S + V

Ví dụ:

  1. Viết lại câu từ cấu trúc “so…that” sang “too…to”

The swimming pool water was so hot that my children couldn’t swim.

=> The swimming pool water was too hot for my children to swim.

(Dịch nghĩa: Nước bể bơi quá nóng đến nỗi các con tôi không thể bơi được).

  1. Viết lại câu từ cấu trúc “such…that” sang “too…to”

It was such a small house that all of us couldn’t stay in it.

=> A house was too small for all of us to stay in.

(Dịch nghĩa: Căn nhà quá nhỏ đến nỗi tất cả chúng tôi không thể ở.)

Viết lại câu có cấu trúc “too…to” sang “enough…to” (đủ … để làm điều gì)

Công thức: S + be + too + adj + (for sb) + to V

= S + be + not + adj * + enough + to V

Lưu ý: Đối với tính từ trong cấu trúc “too…to” sẽ mang nghĩa trái ngược lại so với tính từ trong cấu trúc “enough…to”.

Ví dụ:

John is too young to live independently.

=> John is not old enough to live independently.

(Dịch nghĩa: John không đủ lớn để sống tự lập).

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh với câu điều kiện If

Công thức: Unless = If… not (nếu… không…)

Ví dụ:

If that kid doesn’t stop annoying me, I may not let him play in my room.

=> Unless that kid stops annoying me, I may not let him play in my room.

(Dịch nghĩa: Nếu đứa trẻ đó không ngừng làm phiền tôi, thì tôi có thể không để nó chơi trong phòng của tôi.

Viết lại cấu trúc câu từ thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (lần cuối cùng làm việc gì là khi nào: The last time)

Công thức 1: S + have/has (not) + V3/-ed + since + mốc thời gian

= S + last + V2/-ed + when + S + V

= The last time + S + V + was + when S + V

Ví dụ:

I haven’t seen my best friend since we graduated. (Tôi đã không gặp lại bạn thân của tôi kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp.)

=> (1) I last saw my best friend, Huyen, when we graduated. (Tôi gặp người bạn thân nhất của tôi lần cuối khi chúng tôi tốt nghiệp).

=> (2) The laѕt time I saw my best friend was when we graduated. (Lần cuối tôi gặp người bạn thân nhất của tôi là khi chúng tôi tốt nghiệp.)

Công thức 2: S + have/has (not) + V3/-ed + for + khoảng thời gian

= It has been + time + ѕince + S + (laѕt) + V-ed

= S + laѕt + V-ed + time + ago

= The laѕt time + S + V-ed + ᴡaѕ + time + ago

Xem thêm  Cấu trúc, cách dùng So và Such trong tiếng Anh

Ví dụ:

I haven’t come back to my hometown for 2 years. (Tôi đã không về quê 2 năm rồi.)

=> (1) It has been 2 years since I last came back to my hometown. (Đã 2 năm kể từ lần cuối tôi về quê.)

=> (2) I last came back to my hometown 2 years ago. (Tôi về quê lần cuối cách đây 2 năm).

=> (3) The laѕt time I came back to my hometown was 2 years ago. (Lần cuối tôi về quê là vào 2 năm trước.)

Viết lại cấu trúc câu với thì hiện tại hoàn thành 

Công thức: This is the first time + S + have/has + V3/-ed

= S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Trong đó, this is the first time được hiểu là Chưa bao giờ làm việc gì/ Lần đầu tiên làm việc gì

Ví dụ:

This is the first time I have watched Pop. (Đây là lần đầu tiên tôi coi nhạc Pop).

=> I have never watched Pop before. (Tôi chưa từng coi nhạc Pop trước đây).

Viết lại cấu trúc câu từ thì quá khứ đơn (ago) sang thì hiện tại hoàn thành (for/ since) 

Công thức: S + ѕtarted/began + doing ѕth + time + ago

= S + have/has (not) + V3/-ed + for + khoảng thời gian/ since + mốc thời gian

Ví dụ:

  • I ѕtarted learning Engliѕh 4 уearѕ ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 4 năm.)

=> I have learned English for 4 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 4 năm.)

Viết lại cấu trúc câu với (When) khi nào và (How long) bao lâu

Công thức: When did + S + V?

= How long + have/haѕ + S + V3/-ed?

Ví dụ:

When did he begin working as an accountant? (Anh ấy bắt đầu làm kế toán khi nào?)

=> How long has he worked as an accountant? (Anh ấy đã làm kế toán được bao lâu rồi?)

Viết lại cấu trúc câu với it was not until … that (mãi cho tới khi)

Công thức: S + didn’t + V (bare) + 0 + until S + V

= It was not until + S + V + that + S + V

Ví dụ:

Hung didn’t go to sleep until he completed all his homework.

=> It was not until Hung completed all the homework that he went to sleep.

(Mãi cho tới khi Hùng  hoàn thành xong hết tất cả bài tập về nhà thì cậu ấy mới đi ngủ)

Viết lại cấu trúc câu với “It’s time/ It’s high time/ It’s about time “(Đã đến lúc làm việc gì)

Công thức: S + should/ ought to/ had better + V (bare)

= It’s (high time) + S + V2/-ed

Ví dụ:

You’d better take a rest.

=> It’s high time you took a rest. (Đã đến lúc bạn cần nghỉ ngơi).

Viết lại cấu trúc câu với “rather than và prefer”

Công thức: S + would rather + V nguyên mẫu + than + V nguyên mẫu

= S + prefer + Ving + to + Ving

Ví dụ:

I would rather go to the beach than go to the club.

=> I prefer going to the beach to going to the club. (Tôi thà đi biển còn hơn đi câu lạc bộ).

Bài tập thực hành và đáp án

Bài 1. Viết lại các câu dưới đây

  1. When did you buy your car?

=> How long …

  1. That exercise was very difficult. It wasn’t possible to do.

=> That …

  1. We have not visited Lebanon before.

=> This …

  1. It’s been five years since we last met.

=> We …

  1. That problem was very difficult. It was impossible to solve.

=> We …

  1. It was such rotten meat that it had to be thrown away.

=> The meat was…

  1. If you see John, please give him my best regards.

=> Should …

  1. Although the street was crowded, she could arrive early.

=> Despite …

  1. I prefer studying alone to becoming his teammate.

=> I would rather than

  1. It is a three-hour drive from Sai Gon to Vung Tau.

=> It

Đáp án

  1. How long have you bought your car?
  2. That exercise was too difficult to do.
  3. This is the first time I have visited Lebanon.
  4. We have not met each other for five years.
  5. That problem was so difficult that we could not solve it.
  6. The meat was so rotten that it had to be thrown away.
  7. Should you see John, please give him my best regards.
  8. Despite the crowded street, she could arrive early.
  9. I would rather study alone than become his teammate.
  10. It takes three hours to drive from Sai Gon to Vung Tau.

Bài 2: Chuyển các câu trực tiếp sau thành câu gián tiếp

  1. He said, “I am going to the supermarket”.
  2. “Will you help me with my homework?”, she asked.
  3. “Please close the door”, the teacher said to the students.
  4. “I can’t come to the party”, Tom said.
  5. “Have you finished your work?”, she asked her colleague.
  6. “I love this movie”, she said.
  7. “I will call you later”, he told his friend.
  8. “Don’t forget to buy some bread”, mom said to me.
  9. “I haven’t seen him today”, she told me.
  10. “Can you pass me the salt?”, he asked his sister.

Đáp án

  1. He said that he was going to the supermarket.
  2. She asked if I would help her with her homework.
  3. The teacher told the students to close the door.
  4. Tom said that he couldn’t come to the party.
  5. She asked her colleague if she had finished her work.
  6. She said that she loved that movie.
  7. He told his friend that he would call her later.
  8. Mom reminded me to buy some bread.
  9. She told me that she hadn’t seen him that day.
  10. He asked his sister if she could pass him the salt.

Trên đây là tất tần tật các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thông dụng nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, nội dung bài viết trên đây có thể giúp người học hệ thống hóa các công thức và vận dụng được cách viết lại câu hiệu quả hơn. Và các bạn đừng quên theo dõi Website Tiếng Anh Nghe Nói để được cập nhật những kiến thức mới nhé!

Rate this post
Contact Me on Zalo