Skip links
quy tac them duoi er va est min

Nắm vững quy tắc thêm đuôi er và est chuẩn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi muốn so sánh tính chất của các danh từ với nhau, chúng ta thường sử dụng các hậu tố er và est để tạo thành các tính từ so sánh hơn. Việc thêm er và est vào cuối tính từ không chỉ diễn đạt sự so sánh giữa hai hoặc nhiều đối tượng mà còn là quy tắc ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Vậy hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói khám phá chi tiết về quy tắc thêm đuôi er và est trong bài viết dưới đây để có thể nắm vững và sử dụng chính xác trong các trường hợp khác nhau nhé.

Tổng hợp quy tắc thêm đuôi er và est trong tiếng Anh

so sanh trong tieng anh min

Quy tắc thêm đuôi “er” trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, việc thêm đuôi ‘‘er’’ vào cuối các từ vựng nhằm phục vụ cho hai mục đích chính. Hậu tố ‘‘er’’ được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn để tạo thành tính từ / trạng từ so sánh trong câu so sánh hơn.

Quy tắc thêm đuôi er đối với tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, có thể hiểu là chúng được phát âm chỉ trong một tiếng. Có một số trường hợp tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng đuôi –y, –er, –et, –le và –ow cũng được xem là tính từ ngắn.

  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường: Ví dụ: old (già) → older (già hơn), young (trẻ) → younger (trẻ hơn)
  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’’: Ví dụ: fine (khỏe) → finer (khỏe hơn), nice (tốt) → nicer (tốt hơn)
  • Tính từ một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm hậu tố ‘‘er’’: Ví dụ: fat (mập) → fatter (mập hơn), hot (nóng) → hotter (nóng hơn)
  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘ier’’: Ví dụ: pretty (đẹp) → prettier (đẹp hơn), happy (vui vẻ) → happier (vui vẻ hơn)
  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường: Ví dụ: clever (thông minh) → cleverer (thông minh hơn), quiet (yên tĩnh) → quieter (yên tĩnh hơn), simple (đơn giản) → simpler (đơn giản hơn), narrow (hẹp) → narrower (hẹp hơn)
Xem thêm  101 câu giao tiếp tiếng Anh siêu ngắn, siêu thông dụng

Quy tắc thêm đuôi er đối với trạng từ ngắn

quy tac them duoi er va est 1

Trong tiếng Anh, trạng từ ngắn là trạng từ chỉ có một âm tiết, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường. Dưới đây là quy tắc thêm ‘‘er’’ đối với trạng từ ngắn như sau:

  • Trạng từ có một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường. (trừ một số trạng từ đặc biệt như early) → thêm hậu tố ‘‘er’’ một cách bình thường: Ví dụ: early (sớm) → earlier (sớm hơn), hard (khó) → harder (khó hơn)
  • Trạng từ có một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘r’: Ví dụ: late (trễ) → later (trễ hơn)

Quy tắc thêm đuôi er đối với tính từ/trạng từ dài

Trong câu so sánh hơn, “more” đi sau tính từ dài hoặc trạng từ dài, mang ý nghĩa là “…hơn”. Công thức: S + to be/V + more +adj/adv + than + N/Pronoun

Ví dụ: My mom is more beautiful than anyone in the world

My brother runs more quickly than me so he always gets the shotgun seat

Quy tắc thêm đuôi est trong tiếng Anh

quy tac them duoi er va est 2

Trong tiếng Anh, hậu tố ‘‘est’’ được thêm vào cuối tính từ ngắn, trạng từ ngắn để tạo thành tính từ / trạng từ so sánh nhất trong câu so sánh nhất. Ví dụ: tall (cao) → tallest (cao nhất), short (ngắn) → shortest (ngắn nhất), hard (khó) → hardest (khó nhất)

Đối với tính từ ngắn

  • Tính từ có một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm → thêm hậu tố ‘‘est’’ một cách bình thường. Ví dụ: old (già) → oldest (già nhất), young (trẻ) → youngest (trẻ nhất)
  • Tính từ có một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’’. Ví dụ: fine (khỏe) → finest (khỏe nhất), nice (tốt) → nicest (tốt nhất)
  • Tính từ có một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i) và một phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối, sau đó thêm hậu tố ‘‘est’’. Ví dụ: fat (mập) → fattest (mập nhất), hot (nóng) → hottest (nóng nhất)
  • Tính từ hai âm tiết kết thúc bởi phụ âm ‘‘y’’ → bỏ phụ âm ‘‘y’’ và thêm đuôi ‘‘est’’. Ví dụ: pretty (đẹp) → prettiest (đẹp nhất), happy (vui vẻ) → happiest (vui vẻ nhất)
  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng ‘‘er’’, ‘‘et’’, ‘‘le’’ và ‘‘ow’’ → thêm hậu tố ‘‘est’’ bình thường. Ví dụ: clever (thông minh) → cleverest (thông minh nhất), quiet (yên tĩnh) → quietest (yên tĩnh nhất), simple (đơn giản) → simplest (đơn giản nhất), narrow (hẹp) → narrowest (hẹp nhất)
Xem thêm  Phân biệt Can và Could trong tiếng Anh

Đối với trạng từ ngắn

  • Trạng từ có một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, không có hậu tố ‘‘ly’’ như trạng từ thông thường (trừ một số trạng từ đặc biệt như early). → thêm hậu tố ‘‘est’’ bình thường. Ví dụ: early (sớm) → earliest (sớm nhất), hard (khó) → hardest (khó nhất)
  • Trạng từ có một âm tiết kết thúc bởi nguyên âm ‘‘e’’ → chỉ cần thêm đuôi ‘‘st’. Ví dụ: late (trễ) → latest (trễ nhất)

Đối với tính từ/trạng từ dài

Trong cấu trúc so sánh nhất, Most đi sau “the” và nó đứng trước tính từ dài. Công thức: S + V + the most + adj + N

Ví dụ: Alex is the most intelligent person in her class.

This shoes are the most expensive shoes in the shop.

Bài tập vận dụng

Để nắm vững quy tắc thêm đuôi er và est trong tiếng Anh, bạn có thể thử sức với bài tập sau đây để có thể áp dụng các quy tắc so sánh hơn và nhất cho các tính từ, trạng từ một cách chính xác. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để củng cố kiến thức của mình sau bài học và rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách tự tin.

Bài tập: Sử dụng dạng từ thích hợp của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:

  1. The cat is _______ (fast) than the dog.
  2. Antarctica is the _______ (cold) continent on Earth.
  3. This is the ______ (nice) dress I’ve ever seen.
  4. The journey to the city by train is _______ (quick) than by bus. (quick)
  5. He walked ______ (close) to get a better view of the painting.
  6. The new skyscraper is the ________ (tall) building in the city.
  7. That was the _______ (long) movie I’ve ever watched.
  8. The music played ______ (soft) as the night went on.
  9. The weather is getting _____ (hot) as summer approaches.
  10. The elephant is the ______ (large) land mammal.
  11. The train arrived _______ (early) than expected
  12. She is much _____ (old) than her sister.
  13. The Nile River is one of the ______ (long) rivers on Earth.
  14. This puzzle is ______ (easy) than the one we did yesterday.
  15. Mount Everest is the _______ (high) peak in the world.
  16. Speak ______ (loud) so everyone can hear you.
  17. Your room is _______ (messy) than mine, but his room is the _______ (messy).
  18. The new smartphone is ______ (cheap) than the one I bought last year.
  19. The winter in this city is _______ (cold) than in the coastal areas.
  20. Learning a new language is ________ (hard) than mastering one you grew up with.

Đáp án:

  1. faster
  2. coldest
  3. nicest
  4. quicker
  5. closer
  6. tallest
  7. longest
  8. softer
  9. hotter
  10. largest
  11. earlier
  12. older
  13. longest
  14. easier
  15. highest
  16. louder
  17. messier, messiest
  18. cheaper
  19. colder
  20. harder

Bài viết trên đây, Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp đến bạn quy tắc thêm đuôi er và est chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết này bạn đã biết cách thêm hậu tố cho tính từ ngắn và đừng quên nắm vững cách sử dụng để giúp câu nói của mình có thêm màu sắc và có tính nhấn mạnh hơn nhé!

Rate this post
Contact Me on Zalo