Bật mí cách đọc năm tiếng Anh đơn giản nhất
Trong tiếng Anh, số năm có rất nhiều cách đọc khác nhau, nên rất dễ gây cho người đọc bối rối và nhầm lẫn. Hiểu được điều này, bài viết hôm nay Tiếng Anh Nghe Nói sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn tất cả những cách đọc năm tiếng Anh để bạn có thể tự tin giao tiếp và sử dụng năm tháng một cách chính xác nhé!
Hướng dẫn cách đọc năm tiếng Anh chi tiết nhất
Hướng dẫn cách đọc năm tiếng Anh chi tiết nhất
Cách đọc năm tiếng Anh có 1 hoặc 2 chữ số
Đối với các năm từ 1 – 99, bạn cần nắm được 3 quy tắc cách đọc năm tiếng Anh như sau:
Quy tắc 1: Cách đọc năm tiếng Anh từ 0 – 19
Đọc năm tiếng Anh có 1 hay 2 chữ số sẽ đọc tương tự cách đọc số đếm. Cụ thể cách đọc năm tiếng Anh từ 0 – 19 như sau:
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
0 |
zero |
/ˈzɪərəʊ/ |
10 |
ten |
/tɛn/ |
1 |
one |
/wʌn/ |
11 |
eleven |
/ɪˈlɛvn/ |
2 |
two |
/tuː/ |
12 |
twelve |
/twɛlv/ |
3 |
three |
/θriː/ |
13 |
thirteen |
/θɜːˈtiːn/ |
4 |
four |
/fɔ:/ |
14 |
fourteen |
/fɔːˈtiːn/ |
5 |
five |
/faɪv/ |
15 |
fifteen |
/fɪfˈtiːn/ |
6 |
six |
/sɪks/ |
16 |
sixteen |
/sɪksˈtiːn/ |
7 |
seven |
/ˈsɛvn/ |
17 |
seventeen |
/sɛvnˈtiːn/ |
8 |
eight |
/eɪt/ |
18 |
eighteen |
/eɪˈtiːn/ |
9 |
nine |
/naɪn/ |
19 |
nineteen |
/naɪnˈtiːn/ |
Quy tắc 2: Cách đọc năm tiếng Anh 2 chữ số có chứa số tròn chục
Đối với các năm từ số 20 và các năm có chứa số tròn chục sẽ được viết theo công thức: Chữ số đếm hàng chục + ty. Ví dụ:
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
20 |
twenty |
/ˈtwɛnti/ |
60 |
sixty |
/ˈsɪksti/ |
30 |
thirty |
/ˈθɜːti/ |
70 |
seventy |
/ˈsɛvnti/ |
40 |
fourty |
/ˈfɔːti/ |
80 |
eighty |
/ˈeɪti/ |
50 |
fifty |
/ˈfɪfti/ |
90 |
ninety |
/ˈnaɪnti/ |
Quy tắc 3: Cách đọc năm tiếng Anh đối với các số 2 chữ số từ 21 – 99
Đối với các năm có hai chữ số từ 21 – 99 sẽ có công thức đọc đơn giản như sau:
Số năm tròn chục + số đếm (từ 1-9). Ví dụ: năm 45 (forty-five), năm 22 (twenty-two) hay năm 99 (ninety-nine).
Cách đọc năm tiếng Anh có 3 chữ số
Đối với các năm có 3 chữ số sẽ được chia thành 2 cách đọc như sau:
Cách 1: Số hàng trăm + hundred + and + số 2 chữ số còn lại (đọc tương tự như số đếm). Ví dụ: Năm 356 được đọc là three hundred and fifty-six.
Cách 2: Đầu tiên, bạn đọc 1 chữ số, sau đó đọc tiếp số có 2 chữ số còn lại như cách đọc số đếm. Ví dụ: Năm 356 được đọc là three fifty-six.
Cách đọc năm tiếng Anh có 4 chữ số
Đối với các năm có 4 chữ số, bạn cần nhớ 4 quy tắc quan trọng sau đây:
Quy tắc 1: Chia năm có 4 chữ số thành 2 nhóm số nguyên
Đây được xem quy tắc đơn giản nhất, bạn chỉ cần chia 4 chữ số thành nhóm 2 số nguyên có 2 chữ số, sau đó đọc năm tiếng Anh lần lượt 2 số nguyên đó. Ví dụ: 1997 – Tách thành 19 & 97 – Đọc là: nineteen ninety-seven
Quy tắc 2: Năm có 4 chữ số trong đó có 3 số 0 ở cuối
Đối với năm số có 4 chữ số, nhưng có 3 chữ số 0 ở cuối (x000) thì cách đọc năm tiếng Anh sẽ là: Số đầu tiên + thousand. Ví dụ: 2000 – two thousand
Quy tắc 3: Năm có 4 chữ số trong đó có 2 số 0 nằm ở giữa
Đối với những năm có 4 chữ số mà có chứa 2 số 0 ở vị trí 2 và 3, bạn đọc theo 2 cách sau đây:
Cách 1: Đọc số đầu tiên + thousand and + số cuối. Ví dụ: 2002 – two thousand and two
Cách 2: Đọc 2 số đầu tiên + oh/zero + số cuối. Ví dụ: 2004 – twenty oh/zero four
Quy tắc 4: Năm có 4 chữ số trong đó có 1 số 0 ở vị trí thứ 2
Đối với trường hợp này, bạn có thể đọc theo 3 cách dưới đây:
Cách 1: Đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo. Ví dụ: 2021 – twenty twenty-one
Cách 2: Đọc số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (cách đọc Anh – Anh). Ví dụ: 2023 – two thousand and twenty-three
Cách 3: Đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (cách đọc Anh – Mỹ). Ví dụ: 2011 – two thousand eleven
Cách đọc năm tiếng Anh trước và sau Công nguyên
Dưới đây là cách đọc năm tiếng Anh trước và sau công nguyên chi tiết nhất, hãy tham khảo cùng Tiếng Anh Nghe Nói nhé!
Trước công nguyên (TCN): Sau khi đọc số năm xong, người đọc nhớ thêm B.C (Before Christ) vào phía sau năm. Ví dụ: Năm 117 trước công nguyên: one seventeen B.C.
Sau công nguyên (SCN): Sau khi đọc số năm xong, bạn thêm A.D (Anno Domini) vào sau năm. Ví dụ: Năm 467 sau công nguyên: four sixty-seven A.D.
Cách đọc năm tiếng Anh từ 2000 trở đi
Đối với các năm từ 2000 trở đi sẽ có 2 cách đọc phổ biến như sau:
Cách 1: two thousand + (and) + số nguyên. Ví dụ Cách đọc năm 2021 trong tiếng Anh là two thousand (and) twenty-one.
Cách 2: twenty + (and) + số nguyên. Ví dụ: Năm 2009 được đọc thành twenty and nine
Cách đọc năm tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh – Anh
Cách đọc năm tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh – Anh
Theo văn phong Anh-Anh, ngày được đứng trước tháng và năm (dd/mm/yyyy). Công thức: the + ngày + (of)+ tháng (,) năm
Trong đó, mạo từ “the” phải đứng trước ngày và giới từ ”of” có thể được lược bỏ. Chẳng hạn như ngày 12 tháng 1 năm 2022, theo Anh-Anh sẽ được viết thành: the twelfth (of) January (,) 2022 (hay 12th January, 2022).
Ví dụ:
- The tenth of May 1998 hay 10th May,1998 (ngày 10 tháng 5 năm 1998)
- The ninth of November 2004 hay 9th November, 2004 (ngày 09 tháng 11 năm 2004)
Cách đọc năm tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh – Mỹ
Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn luôn đứng trước ngày và năm (mm/dd/yyyy). Công thức: tháng + (the) + ngày (,) năm
Trong đó, mạo từ “the” có thể được lượt bỏ hoặc không và dấu phẩy thường được đặt trước năm. Ví dụ ngày 25 tháng 4 năm 2019, theo phong cách Anh-Mỹ sẽ được viết thành: April (the) twenty-fifth, 2019 (hay April 25th, 2019).
Ví dụ:
- October (the) eleventh, 1965 hoặc October 11th, 1965 (ngày 11 tháng 10 năm 1965).
- July (the) second, 1898 hoặc July 2nd, 1898 (ngày 02 tháng 7 năm 1898).
Cách đọc năm tiếng Anh kèm thứ ngày tháng cơ bản
Đối với cách đọc và viết năm kèm theo thứ ngày tháng thì có 2 cách viết cơ bản mà bạn có thể lựa chọn:
Theo Anh-Anh, thứ ngày tháng được đọc theo quy tắc: thứ, ngày + tháng, năm
Ví dụ:
- Friday, the twenty-third (of) September, 1955 hoặc viết gọn là Friday, 23rd September, 1955 (Thứ Sáu ngày 23 tháng 9 năm 1955)
- Monday, the tenth (of) March, 1999 hoặc viết gọn là Monday, 10th March, 1999 (Thứ Hai ngày 10 tháng 03 năm 1999)
Theo Anh-Mỹ, thứ ngày tháng được đọc theo quy tắc: thứ, tháng + ngày, năm
Ví dụ:
- Tuesday, April (the) fourteenth, 2007 hoặc Tuesday, April 14th, 2007 (thứ Ba ngày 14 tháng 4 năm 2007)
- Saturday, October (the) second, 2020 hoặc Sartuday, October 2nd, 2020 (thứ Bảy, ngày 02 tháng 10 năm 2020)
Bài viết trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp đầy đủ đến bạn cách đọc năm tiếng Anh một cách chính xác và chi tiết nhất. Chúng tôi hy vọng nội dung trên đây sẽ giúp cho bạn có thể đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh một cách dễ dàng để đáp ứng nhu cầu giao tiếp, học tập và làm việc. Và đừng quên truy cập vào website Tiếng Anh Nghe Nói mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị nhé!