Skip links
bo ngu trong tieng Anh

Bổ ngữ là gì? Vị trí, vai trò và các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh

Trong bất kì loại ngôn ngữ nào, bổ ngữ đều là yếu tố quan trọng góp phần nhấn mạnh và làm sáng tỏ ý nghĩa mà người nói hay người viết muốn truyền đạt. Do đó, bổ nghĩa là thành phần không thể thiếu khi học tiếng Anh. Bài viết sau đây sẽ giúp người họ hiểu rõ hơn và nằm lòng bài học về bổ ngữ trong tiếng Anh.

Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ (Complements) là một thành phần quan trọng trong câu. Bổ ngữ làm nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho những thành phần khác trong câu giúp làm rõ và nhấn mạnh ý nghĩa. Bổ ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một câu. Bổ ngữ thường bao gồm:

+ Động từ (verb)

+ Các thành phần liên quan như tính từ (adjective), danh từ (noun), trạng từ (adverb), cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause).

Ví dụ: She is studying in the library. (Cô ấy đang học trong thư viện.)

Bổ ngữ trong câu trên là “is studying in the library” và diễn tả hành động đang học tại thư viện của chủ từ “she”.

Vai trò của bổ ngữ trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh, bổ ngữ (Complements) là một phần của câu nếu thiếu đi nó thường một câu văn sẽ rơi vào trạng thái không hoàn chỉnh, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về hành động, trạng thái hoặc sự tồn tại của chủ từ (Subject). Bổ ngữ đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm sáng tỏ ý nghĩa của một câu văn, vì vậy bổ ngữ trong tiếng Anh được sử dụng rất thường xuyên để giúp việc truyền đạt thông tin rõ ràng mạch lạc hơn.

Vị trí và các công thức bổ ngữ trong tiếng Anh

Vị trí của bổ nghĩa cho chủ từ

bo ngu trong tieng Anh 2
Vị trí của bổ nghĩa cho chủ từ

Các từ hay cụm từ đóng vai trò bổ nghĩa có vị trí đứng ngay sau động từ nối hoặc động từ liên kết, khi đó chúng bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ (một số động từ nối (linking verbs) bao gồm: to be, to seem, to look, to taste, to appear, to sound, to feel, to stay,…). Những động từ thường gặp trong trường hợp này là động từ tobe (am, is, are, was, were). Ta có công thức chung sau đây:

Xem thêm  Top 50 động từ đi với V-ing thông dụng nhất

S + V + Cs

Trong đó:

  • S là chủ từ
  • V là động từ
  • Cs (Subject Complement) là bổ ngữ trong câu

Ví dụ: The dog in the park is friendly. (Con chó trong công viên thân thiện.)

Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ

bo ngu trong tieng Anh 3
Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ

Đồng thời, từ hay cụm từ có đảm nhận vai trò bổ nghĩa có thể đứng ngay sau tân ngữ chính của câu. Trong trường hợp câu có ngoại động từ, bổ ngữ cũng đứng sau cả ngoại động từ. Công thức:

S + V + dO + OC

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • V là động từ
  • dO là tân ngữ trực tiếp
  • OC (Object Complement) là bổ ngữ trong câu

Lưu ý những câu có bổ ngữ cho tân ngữ thường xuất hiện thêm cả ngoại động từ.
Ví dụ: She painted the wall blue. (Cô ấy đã sơn tường màu xanh.)

Trong câu, “Blue” (xanh) là tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ “wall” (tường).

Các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh

Có nhiều loại bổ ngữ trong tiếng Anh khác nhau và vai trò của chúng có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và cấu trúc câu. Sau đây là 5 dạng bổ ngữ phổ biến:

bo ngu trong tieng Anh 1
Các dạng bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement)

Chủ ngữ thường thuộc loại từ là danh từ, biểu đạt cho một khái niệm hay sự vật, sự việc hay sự kiện hay đối tượng cụ thể nào đó. Bổ nghĩa trong trường hợp này có thể là một danh từ, tính từ hoặc một cụm từ có vai trò như danh từ hoặc tính từ đứng sau một động từ nối để miêu tả cụ thể hơn về chủ ngữ.

Ví dụ: The book on the table is mine. (Cuốn sách trên bàn là của tôi.)

Trong câu, “On the table” (trên bàn) là cụm từ danh từ bổ nghĩa cho chủ từ “book” (cuốn sách).

Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement)

Tân ngữ trong câu có thể là một người, một địa điểm hay một sự vật,… tiếp nhận hành động của động từ. Bổ nghĩa trong trường hợp này có thể là một danh từ, một tính từ hay một cụm từ đóng vai như một danh từ hoặc tính từ trong câu, có nhiệm vụ bổ sung thông tin hoặc ý nghĩa cho tân ngữ của câu.

Ví dụ: She made her sister a cup of tea. (Cô ấy đã làm cho chị gái mình một tách trà.)

Trong câu, “A cup of tea” (một tách trà) là động từ bổ nghĩa cho tân ngữ “sister” (chị gái).

Bổ nghĩa tính từ (Adjective Complement)

Ở hình thức này, bổ nghĩa trong tiếng Anh giúp bổ sung để làm rõ nghĩa của tính từ trong câu.

Xem thêm  50+ Tính từ đuôi ly thông dụng trong tiếng Anh

Ví dụ: I bought a beautiful dress. (Tôi mua một chiếc váy đẹp.)

Trong câu, “Beautiful” (đẹp) là tính từ bổ nghĩa cho chủ từ “dress” (chiếc váy).

Bổ nghĩa động từ (Verb Complement)

Ở hình thức này, bổ nghĩa giúp bổ sung làm rõ ý nghĩa của động từ trong câu.

Ví dụ: The children play soccer. (Các em nhỏ đang chơi bóng đá.)

Trong câu, “Play” (chơi) là động từ bổ nghĩa cho chủ từ “children” (các em nhỏ).

Bổ nghĩa trạng từ (Adverb Complement)

Ở hình thức này, bổ nghĩa giúp bổ sung làm rõ ý nghĩa của trạng từ trong câu.

Ví dụ: She runs quickly. (Cô ấy chạy nhanh.)

Trong câu, “Quickly” (nhanh) là trạng từ bổ nghĩa cho chủ từ “she” (cô ấy).

Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh

Kết hợp lý thuyết về bổ ngữ trong tiếng Anh ở phần trên với một số bài tập thực hành sau đây để nắm thật chắc bài học về một trong những thành phần quan trọng không thể thiếu trong câu.

Bài tập 1: Vận dụng bài học về bổ ngữ và chọn đáp án đúng

1. This is Sam. I go to school with _____.

A. she

B. her

2. _____ are going into town.

A. Us

B. We

3. Why are you looking at _____?

A. me

B. I

4. _____ goes to bed at nine o’clock.

A. Her

B. She

5. This is John’s trumpet. _____ plays it every day.

A. He

B. Him

6. These are my hamsters. Do you like _____?

A. they

B. them

Bài tập 2: Xác định các bổ ngữ trong tiếng Anh trong các câu sau và xác định vị trí của bổ ngữ

  1. Mary looked upset.
  2. They named the boy Aryan.
  3. They made me secretary of the association.
  4. The jury found him guilty.
  5. We chose him as our leader.
  6. The Romans wanted to crown Caesar as
  7. They found the town deserted.

Bài tập 3: Phân tích các thành phần trong những câu sau

  1. The vote made Linda’s position untenable.
  2. My brother was a politician.
  3. She hopes her sister’s dreams come true.
  4. The attention hasn’t been suffocating.
  5. His mother sent me a chicken.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. B
  2. B
  3. A
  4. B
  5. A
  6. B

Bài tập 2:

  1. upset – bổ ngữ cho chủ ngữ
  2. Aryan – bổ ngữ cho tân ngữ
  3. the secretary of the association – bổ ngữ cho tân ngữ
  4. guilty – bổ ngữ cho tân ngữ
  5. our leader – bổ ngữ cho tân ngữ
  6. king – bổ ngữ cho tân ngữ
  7. deserted – bổ ngữ cho tân ngữ

Bài tập 3:

bo ngu trong tieng Anh 4
Đáp án bài tập 3 bổ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ được xem là một trong những thành phần quan trọng của câu vì vậy việc xác định chính xác thành phần bổ ngữ giúp bạn học thành thạo vận dụng kiến thức này vào văn viết cũng như giao tiếp thường ngày. Hy vọng bài học về bổ nghĩa trong tiếng Anh của Tiếng Anh Nghe Nói sẽ bổ ích và thành thạo cách sử dụng để câu văn của bạn trở nên hoàn chỉnh và thể hiện đầy đủ ý nghĩa ai đó muốn truyền đạt.

lop tieng anh giao tiep min
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (2 bình chọn)
Contact Me on Zalo