Skip links
cau truc more and more trong tieng Anh

Cấu trúc More and more trong tiếng Anh

Bạn sẽ sử dụng cấu trúc gì khi muốn khen một ai đó càng ngày càng đẹp? Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu qua cấu trúc More and more trong tiếng Anh qua định nghĩa, cách sử dụng và các công thức chi tiết qua bài biết sau.

Định nghĩa cấu trúc More and more trong tiếng Anh

Cấu trúc more and more trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự tăng dần theo thời gian hoặc mức độ của một sự vật hiện tượng nào đó. Nó thường được sử dụng trong câu nhằm thể hiện sự gia tăng không ngừng về một sự việc hoặc tình huống nào đó.

Ví dụ: She’s been working hard and getting more and more successful in her career. (Cô ấy đã làm việc chăm chỉ và ngày càng thành công hơn trong sự nghiệp.)

Cách sử dụng cấu trúc More and more trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh More and more mang ý nghĩa “càng ngày càng”. Cấu trúc này được dùng để biểu đạt sự tăng tiến về mức độ hay số lượng của một đối tượng nhất định nào đó.

Các cấu trúc More and more trong tiếng Anh

Cấu trúc More and more trong tiếng Anh có thể đi cùng với tính từ, trạng từ và danh từ.

Cấu trúc More and more kết hợp với danh từ

cau truc more and more trong tieng Anh 6
Cấu trúc More and more trong tiếng Anh kết hợp với danh từ

Khi kết hợp với danh từ thì cụm cấu trúc này có thể đứng ở cả vị trí chủ ngữ hoặc vị ngữ. Cấu trúc More and more kết hợp với danh từ mang ý nghĩa “ngày càng nhiều”.

more and more + N (số nhiều/ không đếm được)

Lưu ý:

– Danh từ luôn là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

– Với danh từ không đếm được, ta chỉ cần giữ nguyên danh từ đó.

– Cấu trúc More and more trong trường hợp này cũng có thể dùng ở cuối câu mà không cần đi với danh từ.

Ví dụ: People travel to Viet Nam more and more. (Ngày càng có nhiều người đi du lịch tại Việt Nam.)

Cấu trúc More and more kết hợp với tính từ và trạng từ

Thông thường cấu trúc More and More trong tiếng Anh sẽ đi kèm với tính từ hoặc trạng từ là điểm ngữ pháp thông dụng được sử dụng rộng rãi có ý nghĩa “càng ngày càng”. Đây là cấu trúc so sánh thông dụng và thường xuyên được sử dụng trong văn viết cũng như trong giao tiếp mà người học cần nắm vững.

Xem thêm  SENTENCE - Câu Cảm Thán

Ở dạng này, tùy thuộc vào loại của tính từ hay trạng từ là tính từ/trạng từ ngắn hay dài mà ta có công thức phù hợp.

  • Đối với tính từ/ trạng từ ngắn:

short adj-er/ short adv-er and short adj-er/ short adv-er

Ví dụ: Nam is becoming richer and richer. (Nam ngày càng trở nên giàu hơn.)

cau truc more and more trong tieng Anh 2
Cấu trúc More and more kết hợp với tính từ và trạng từ ngắn
  • Đối với tính từ/ trạng từ dài:

more and more + long adj/ adv

Ví dụ: Robots are more and more intelligent. (Rô-bốt ngày càng thông minh hơn.)

cau truc more and more trong tieng Anh 3
Cấu trúc More and more kết hợp với tính từ và trạng từ ngắn

Cấu trúc The more … The more trong tiếng Anh

Bên cạnh More and more thì trong tiếng Anh ta còn có một cấu trúc so sánh kép khác là The more …, the more ….

The more … The more với tính từ và trạng từ

Kết hợp The more … The more với Tính từ và trạng từ sẽ tạo thành câu so sánh mang ý nghĩa “Càng …, càng …”.

  • Đối với tính từ/ trạng từ ngắn:

The + tính từ/trạng từ – er + mệnh đề 1, the + tính từ/trạng từ – er + mệnh đề 2

Ví dụ: The harder you try, the higher your score is. (Bạn càng cố gắng chăm chỉ, điểm số của bạn càng cao hơn.)

cau truc more and more trong tieng Anh 4
Cấu trúc The more … The more với tính từ và trạng từ ngắn
  • Đối với tính từ/ trạng từ dài:

The more + tính từ/trạng từ + mệnh đề 1, the more + tính từ/trạng từ + mệnh đề 2

Ví dụ: The more beautiful she is, the more confident she becomes. (Cô ấy càng xinh đẹp, cô ấy càng trở nên tự tin hơn.)

cau truc more and more trong tieng Anh 5
Cấu trúc The more … The more với tính từ và trạng từ dài

Cấu trúc The more … The more đi với danh từ

cau truc more and more trong tieng Anh 6

Cấu trúc The more … The more đi với danh từ

The more … The more kết hợp với danh từ mang ý nghĩa “Càng nhiều … thì càng …”. Ta có cấu trúc sau:

the more N1 + mệnh đề 1, the more N2 + mệnh đề 2

Lưu ý rằng, giống với More and more, danh từ trong cấu trúc này phải là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Xem thêm  Cấu trúc AS SOON AS trong tiếng Anh

Ví dụ: The more there are, the merrier it is! (Càng đông càng vui!)

Cấu trúc The more đứng độc lập

Trong nhiều ngữ cảnh, The more có thể độc lập trong câu mà không cần tính từ, trạng từ hay danh từ ở giữa, The more sẽ trực tiếp kết hợp với mệnh đề và vẫn mang nghĩa là “càng nhiều”.

Ví dụ: The better the education you have, the greater the opportunities you can receive. (Một nền giáo dục càng tốt thì càng có thể nhận được nhiều cơ hội tốt.)

cau truc more and more trong tieng Anh 7
Cấu trúc The more đứng độc lập

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc More and more trong tiếng Anh

– Trong cấu trúc More and more, sau than hoặc as có thể đi kèm me, us, him, her, them khi không có động từ theo sau.

Ví dụ:

They have more money than we have hay They have more money than us. (Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

– Khi more and more đi với danh từ, cần chú ý đến danh từ này đang ở dạng đếm được hay không đếm được để xác định cấu trúc câu thật chuẩn xác:

  • Khi “more and more” đi kèm với các danh từ không đếm được như: water, time, noise, money, sugar,… ta dùng “There is more and more” với động từ to-be số ít.
  • Khi “more and more” đi kèm với danh từ đếm được như: bird/ birds, tree/ trees, person/ people,… ta dùng “There are more and more” với động từ to-be số nhiều.

Bài tập về cấu trúc More and more trong tiếng Anh

Để củng cố vững chắc bài học về cấu trúc More and more trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng thực hành một số bài tập sau đây.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. The more I learn,____

A. more I know

B. Better I know

C. the more I know

2. The more I know,____

A. More job

B. Better job

C. the better the job

3. ____ I study, the more years I will work.

A. The less years

B. The fewer years

C. Less year

4. The more we helped, ____ the situation became.

A. the worse

B. the worser

C. The badder

5. ____ you have, the better you feel.

A. The fewer problems

B. The less problems

6. The faster I worked, ____ I fell behind.

A. The more far

B. The farther

C. The further

7. The more we tried, ____ we did.

A. The best

B. The better

C. The gooder

8. ____ candidates there were, the more difficult the exam was.

A. The more

B. The less

C. The fewer

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. The____ (soon) you take your medicine, the____ (good) you will feel.
  2. The____ (hot) it is, the____ (uncomfortable) I feel.
  3. The knowledge is becoming____ (much) complex.
  4. Because he was in a hurry, he walked____ (fast).
  5. ____ (many) companies have to deal with difficulties due to Covid.
  6. The ____ (clothes) you wear, the ____(warm) you will feel.
  7. The ____(long) you stay up, the ____(worse) your health will be.
  8. The ____(good)r deeds you do, the ____(happy)you will be.
  9. The ____(loud) she talks, the ____(kids)won’t listen.
  10. The ____(candy) the kids enjoy.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. C
  2. C
  3. B
  4. A
  5. A
  6. C
  7. B
  8. A

Bài tập 2:

  1. Sooner – better
  2. Hotter – more uncomfortable
  3. More and more complex
  4. Faster and faster
  5. More and more
  6. More clothes – warmer
  7. Longer – worse
  8. Better – happier
  9. Louder – more kids
  10. More candies

Trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ về cấu trúc More and more trong tiếng Anh. Người học hãy áp dụng đúng công thức và luyện tập thường xuyên là sẽ giúp bạn thành thạo cấu trúc ngữ pháp trên.

lop tieng anh giao tiep min
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo