Skip links
tinh tu duoi ing va ed

Mách bạn mẹo hay để phân biệt tính từ đuôi ing và ed 

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là điểm ngữ pháp xuất hiện nhiều trong tiếng Anh. Vậy đặc điểm và cách dùng của loại từ này là gì? Hãy cùng tìm hiểu cách phân biệt tính từ đuôi ing và ed bằng một số mẹo hay tại bài viết sau. 

Tìm hiểu về tính từ đuôi ing và ed chi tiết 

Trong tiếng Anh, tính từ đuôi ing và ed còn đóng vai trò là động tính từ (participle adjective), với động từ gắn thêm đuôi -ing (hiện tại phân từ) và động từ gắn thêm đuôi -ed (quá khứ phân từ).

Tính từ đuôi ing và ed có chức năng dùng để bổ nghĩa cho danh từ (noun). Tuy nhiên, cách dùng tính từ đuôi ed và ing không hoàn toàn giống nhau. 

Tính từ kết thúc với -ing

tinh tu duoi ing va ed 1
Để nắm được cách phân biệt tính từ đuôi ing và ed bạn học hãy tìm hiểu chi tiết về tính từ kết thúc với ing

Tính từ đuôi -ing thường dùng để miêu tả tính chất, trạng thái, đặc điểm của người hay sự vật hay sự việc nào đó là đối tượng chính gây ra cảm xúc cho đối tượng khác, mang ý nghĩa chủ động.

Ví dụ: Travelling to new countries can be very exciting. (Du lịch đến các quốc gia mới có thể rất hứng thú.)

Tính từ kết thúc với -ed

tinh tu duoi ing va ed 2
Để nắm được cách phân biệt tính từ đuôi ing và ed bạn học hãy tìm hiểu chi tiết về tính từ kết thúc với ed

Tính từ đuôi -ed được sử dụng để diễn tả về cảm xúc hay cảm nhận của người/sự vật trực tiếp bị tác động bởi hành động hay tình huống nào đó, thường dùng trong câu mang nghĩa bị động.

Ví dụ: I’m not very interested in sports, but I love reading. (Tôi không quá quan tâm đến thể thao, nhưng tôi rất thích đọc sách.)

Vị trí của tính từ đuôi ing và ed trong câu

Tính từ đuôi ing và ed có thể đứng ở các vị trí căn bản trong câu: 

– Nằm trong cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: 

  • A boring movie (một bộ phim buồn chán)
  • An excited child (một đứa trẻ phấn khích)

– Đứng sau động từ tobe hoặc các động từ liên kết để bổ nghĩa cho câu.

Ví dụ: 

  • She is always interested in reading. (Cô ấy luôn quan tâm đến việc đọc sách.)
  • The students are excited about the upcoming field trip. (Các sinh viên rất phấn khích về chuyến đi tham quan sắp tới.)

– Đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ không xác định.

Ví dụ: 

  • Someone interested in art. (Một ai đó quan tâm đến nghệ thuật)
  • Something surprising happened yesterday. (Một điều gì đó ngạc nhiên đã xảy ra ngày hôm qua.)

Phân biệt cách dùng tính từ đuôi ing và ed 

Điểm chung của tính từ đuôi ing và ed chính là đều xuất phát từ gốc là một động từ tuy nhiên cách dùng giữa chúng có sự khác nhau nhất định. Hãy cùng tìm hiểu tường tận về đặc điểm của từng loại tính từ giúp bạn học tự tin phân biệt và dễ dàng vận dụng kiến thức quan trọng này. 

Xem thêm  Nằm lòng trọn bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề giáo dục 

Tính từ đuôi ing

Tính từ đuôi ed

– Dùng để miêu tả trạng thái, tính chất, đặc điểm của người, sự vật hay sự việc nào đó.

– Tính từ đuôi ing thường dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa trực tiếp thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về một hành động đang được đề cập đến trong câu. 

– Trong câu với tính từ đuôi ing thường được chia ở thì tiếp diễn.

– Mang nghĩa chủ động, dùng trong câu mang trạng thái chủ động.

– Dùng bổ nghĩa cụm danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó. 

Ví dụ: Listening to soft music can be relaxing before bedtime. (Nghe nhạc nhẹ có thể giúp thư giãn trước khi đi ngủ.)

– Thường nằm trong cấu trúc: 

find + something + tính từ đuôi -ing

Ví dụ: I found the movie interesting. (Tôi thấy bộ phim thú vị.)

– Dùng để miêu tả về mặt cảm xúc, cảm nhận của đối tượng (người hoặc động vật) bị tác động bởi một đối tượng nào đó. 

– Sử dụng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng trực tiếp chịu ảnh hưởng của một hành động hay đối tượng cụ thể nào đó. 

– Trong câu với tính từ đuôi ed thường được chia ở thì quá khứ. 

– Thường nằm trong câu mang trạng thái bị động.

– Mang nghĩa bị động, thường xuất phát từ câu bị động.

– Thường đi kèm với giới từ. 

– Chỉ dùng cho người (hoặc động vật) vì đồ vật không có cảm nhận.

Ví dụ: She seemed very interested in the topic of climate change. (Cô ấy dường như rất quan tâm đến chủ đề biến đổi khí hậu.)

– Thường nằm trong cấu trúc: 

make + sb / sth + tính từ đuôi -ed

Ví dụ: She made me feel embarrassed. (Cô ấy làm tôi cảm thấy xấu hổ.)

Lưu ý khi sử dụng tính từ đuôi ing và ed

tinh tu duoi ing va ed 3
Lưu ý khi sử dụng tính từ đuôi ing và ed

Để tránh những trường hợp nhầm lẫn khi sử dụng tính từ đuôi ing và ed, bạn học hãy ghi chú lại một số lưu ý sau: 

– Hãy nhớ rằng, ta có thể sử dụng các tính từ đuôi -ing cho đồ vật hoặc con người. 

Còn với tính từ đuôi -ed chỉ dùng cho người hoặc động vật vì đồ vật không có cảm nhận.

– Nếu trong một câu có 2 chủ thể khác nhau, 1 chủ thể tác động đến chủ thể còn lại, hoặc có động từ “make” thì ta sử dụng tính từ đuôi -ed. 

– Trong câu có động từ đi kèm với giới từ ví dụ như “interested in” thì sử dụng tính từ đuôi -ed.

Một số cặp tính từ đuôi ing và ed cơ bản nhất

Tính từ đuôi ing 

Tính từ đuôi ed 

Dịch nghĩa 

interesting

interested

thú vị

pleasing

pleased

vui, hài lòng

surprising

surprised

bất ngờ

tiring

tired

mệt mỏi, chán ngán

alarming

alarmed

báo động

disappointing

disappointed

thất vọng

entertaining

entertained

thú vị

charming

charmed

duyên dáng

fascinating

fascinated

hấp dẫn, quyến rũ, lôi cuốn

depressing

depressed

chán, không còn hứng thú

amusing

amused

cuốn hút

disturbing

disturbed

phiền hà

embarrassing

embarrassed

lúng túng

confusing

confused

nhầm lẫn

frightening

frightened

khủng hoảng

frustrating

frustrated

làm nản lòng

discouraging

discouraged

nản lòng

annoying

annoyed

nổi giận

aggravating

aggravated

tăng lên

astonishing

astonished

lạ lùng, khác lạ

Xem thêm  Liên từ trong tiếng Anh - Cách dùng liên từ trong tiếng Anh và ví dụ

Bài tập về tính từ đuôi ing và ed trong tiếng Anh 

Ôn lại lý thuyết bằng một số bài học tại phần sau giúp bạn học củng cố chắc điểm ngữ pháp về tính từ đuôi ing và ed trong tiếng Anh:

Bài tập 1: Điền tính từ đuôi ing hay ed thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.  

  1. Sometimes I get really ____________________ when I can’t express myself well in English. (frustrate)
  2. If I feel ___________________, I find watching a romance comedy is often _________. ( stress – relax)
  3. The news was so _____________ that she burst into tears. (shock)
  4. Kathy was so ________________ when she saw the dinosaur bones at the museum (amaze)
  5. The teacher was really _______________ so the lesson passed quickly (amuse)
  6. We all were _______________ with the results of the test. (disappoint)
  7. Of course, action movies are ______________. That’s why I like them (excite)
  8. The lawyer’s arguments were so ______________ that we were ______________ of the man’s innocence. (convince)
  9. The statistics on road accidents are quite ______________. I’m sure many people are ______________ at the enormity of the problem. (shock)
  10. The climb up the mountain was so ______________ that many of the students, who were feeling ______________ by then, asked if they could stop and rest. (tire)

Bài tập 2: 

1. You look really ___. Why don’t you go to bed?
A. tired
B. tiring

2. Can I call you? I’ve got some very ___ news for you!
A. excited
B. exciting

3. The directions were ___ and we got lost.
A. confused
B. confusing

4. She didn’t call about the car. I don’t think she’s ___ in buying it.
A. interested
B. interesting

5. My cats get really ___ when there’s a thunderstorm.
A. frightened
B. frightening

6. His exam results were really ___.
A. disappointed
B. disappointing

7. Dave is ………. at the new laptop that his dad buys for him.
A. exciting
B. excited

8. The new laptop is ………. to Dave with many interesting game.
A. exciting
B. excited

9. The new laptop is ………. to Dave.
A. interesting
B. interested

10. Dave is so………. because of working hard all day.
A. tiring
B. tired

Bài tập 3: Viết lại câu dưới đây sao cho không đổi nghĩa.

  1. That football match was exciting for me yesterday.

➔ ____________________________________________. (excited)

  1. John is bored with his job at present.

➔ _____________________________________________. (boring)

  1. This funny film was entertaining my family.

➔ _____________________________________________. (entertained)

  1. My elder brother likes playing video games every Sunday.

➔ _____________________________________________. (interested)

Đáp án chi tiết

Bài tập 1: 

  1. Sometimes I get really __________frustrated__________ when I can’t express myself well in English. (frustrate)
  2. If I feel ________stressed___________, I find watching a romance comedy is often ___relaxing______. ( stress – relax)
  3. The news was so ______shocking_______ that she burst into tear. (shock)
  4. Kathy was so ________amazed________ when she saw the dinosaur bones at the museum (amaze)
  5. The teacher was really ________amusing_______ so the lesson passed quickly (amuse)
  6. We all were ______disappointed_________ with the results of the test. (disappoint)
  7. Of course, action movies are _____exciting_________. That’s why I like them (excite)
  8. The lawyer’s arguments were so _____convincing_________ that we were _______convinced_______ of the man’s innocence. (convince)
  9. The statistics on road accidents are quite ____shocking__________. I’m sure many people are ______shocked________ at the enormity of the problem. (shock)
  10. The climb up the mountain was so _____tiring_________ that many of the students, who were feeling _____tired_________ by then, asked if they could stop and rest. (tire)

Bài tập 2:

1 – A

2 – B

3 – B

4 – A

5 – A

6 – B

7 – B

8 – A

9 – A

10 – B

Bài tập 3:

  1. I was excited about that football match yesterday.
  2. Junior’s job is boring at present.
  3. My family was entertained by this funny film.
  4. My elder brother is interested in playing video games every Sunday.

Như vậy với bài học chia sẻ tất tần tật về đặc điểm cũng như cách phân biệt tính từ đuôi ing và ed đã giúp bạn học nắm vững thêm một kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Chúc bạn thành công!

lớp giao tiếp nhóm
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% Giáo viên Bản Xứ tại Tiếng Anh Nghe Nói chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo