Quy tắc nối âm trong tiếng Anh giúp phát âm chuẩn bản xứ
Bạn cảm thấy “bối rối” vì không bắt kịp câu chuyện khi giao tiếp với người nước ngoài và cảm nhận họ nói quá nhanh? Bạn muốn nói tiếng Anh một cách tự nhiên và dễ hiểu? Hãy để Tiếng Anh Nghe Nói bật mí đến bạn trọn bộ quy tắc nối âm trong tiếng Anh giúp phát âm chuẩn bản xứ tại bài viết dưới đây.
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh là gì?
Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là trạng thái các từ được kết nối với nhau khi giao tiếp bằng văn nói với nhau, cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau giúp câu văn liền mạch và tự nhiên hơn.
Ví dụ: Do you like it? => Do ‿you like ‿it?
Ta thấy rằng khi sử dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh sẽ dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it
Lưu ý rằng, cần ghi nhớ và nhấn đúng theo quy tắc trọng âm trong tiếng Anh khi thực hành nối âm. Điều này sẽ giúp bạn biết phải nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói.
Tầm quan trọng của việc nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Áp dụng quy tắc nối âm sẽ giúp câu nói trở nên tự nhiên, không bị nặng nề và linh hoạt hơn. Khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết.
Nhiều người vẫn hay nhầm lẫn rằng khi nối âm trong tiếng Anh thì phải nói nhanh, tuy nhiên hai trạng thái này hoàn toàn không giống nhau. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.
Chính vì vậy, việc nối âm phải tuân theo quy tắc nhất định chứ không thể thực hành một cách vô tội vạ. Như vậy, khi phát âm sẽ thiếu tính chuẩn xác, nếu lâu dần sẽ tạo thành thói quen khó chỉnh sửa. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng.
Tầm quan trọng của việc nắm rõ quy tắc nối âm trong tiếng Anh:
– Tự tin giao tiếp với người bản xứ
– Dễ dàng hiểu được những gì người nước ngoài muốn truyền đạt
– Câu nói trở nên tự nhiên và mang lại cảm giác thân thiện
– Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
– Ghi điểm cao hơn trong các bài nói
– Gây ấn tượng với người nghe bởi sự diễn đạt tự nhiên

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Những quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm
Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa.
Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta không dừng lại ở giữa mà chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:
- Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như: /eɪ/, /i/, and /ai/
- Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/
(Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng)
Ví dụ:
Từ vựng/Câu | Phát âm như là |
Thêm âm /w/ rất nhanh: go out | go /w/ out |
Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you | How /w/ are you |
Thêm âm /y/ rất nhanh: I am | I /y/ am |
Thêm âm /y/ rất nhanh: They are | They /y/ are |
Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa
Ví dụ:
Từ vựng | Khi phát âm |
client | cli /y/ ent |
cooperate | co /w/ operate |
science | sci /y/ ence |
quiet | qui /y/ et |
museum | muse/y/um |
Nối âm giữa phụ âm với nguyên âm
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ:
Từ vựng | Phát âm như là |
hold on | hold‿on |
I like it | I like‿it |
dep end | Deep‿end |
get up late | get up‿late |
picked out | picked‿out |
check – in | Check‿in |
Nối âm giữa phụ âm và phụ âm
Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng.
Ví dụ:
Từ/ câu như này | Phát âm như là |
She speaks Spanish | She speak Spanish. |
turned down | turn down |
help Paul | help all |
well lit | well it |
black cat | black at |
foreign name | foreign aim |
Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”.
Nuốt âm trong tiếng Anh
Nuốt âm trong tiếng Anh gây nhiều khó khăn cho người học. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn thành thạo hơn trong giao tiếp bạn nhé.
Nuốt nguyên âm
Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/
Từ/ câu | Cách phát âm thường | Rút gọn | Nghĩa |
potato | /pəˈteɪtoʊ/ | /pˈteɪtoʊ/ | khoai tây |
polite | /pəˈlaɪt/ | /pˈlaɪt/ | lịch sự |
confuse | /kənˈfjuːz/ | /knˈfjuːz/ | từ chối |
tonight | /təˈnaɪt/ | /tˈnaɪt/ | tối nay |
tomato | /təˈmɑːtəʊ/ | /tˈmɑːtəʊ/ | quả cà chua |
Nuốt phụ âm
Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra.
Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ.
Từ/ câu | Cách phát âm thường | Rút gọn | Nghĩa |
accepts | /əkˈsepts/ | /əkˈseps/ | chấp nhận |
penthouse | /ˈpenthaʊs/ | /ˈpenhaʊs/ | căn hộ lớn rên nóc |
kept quiet | /keptˈkwaɪət/ | /kepˈkwaɪət/ | giữ yên lặng |
spend money | /spend ˈmʌni/ | /spen ˈmʌni/ | tiêu tiền |
it seemed good | /ɪt siːmd ɡʊd/ | /ɪt siːm ɡʊd/ | có vẻ rất tốt |
Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.
Từ/ câu | Cách phát âm thường | Rút gọn | Nghĩa |
Both of them | /boʊθ əv ðəm/ | /boʊθ ə ðəm/ | cả 2 người |
A lot of candies | /ə lɒt əv ˈkændiz/ | /ə lɒt ə ˈkændiz/ | nhiều kẹo |
Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ.
Từ/ câu | Cách phát âm thường | Rút gọn | Nghĩa |
Where’s he? | /wers hi/ | /wers-i/ | Anh ấy đâu rồi? |
I will call her | /aɪ wɪl kɔːl hər/ | /aɪ wɪl kɔːl-ər/ | Tôi sẽ gọi cho cô ấy. |
Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác
Rút gọn đại từ
Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi rút gọn đại từ trong câu, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm. Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
- I knew her => “I newer”
- I love her => “I lover”
- Stuff he knows => “stuffy nose”
Phát âm mạo từ “the”
Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/
Ví dụ:
- the world: /ðə/ the
- the banana: /ðə/ the
Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee).
Ví dụ:
- the Earth: /ðiː/ thee
- the apple: /ðiː/ thee
Trên đây là toàn bộ những quy tắc nối âm trong tiếng Anh mà bạn nhất định cần phải biết để nâng cấp phát âm của bản thân. Tiếng Anh Nghe Nói hy vọng rằng bạn có thể áp dụng quy tắc này một cách thuần thục và bạn sẽ tự tin giao tiếp một cách tự nhiên hơn rất nhiều.
Tham khảo thông tin về các Khóa học giao tiếp tiếng Anh tập trung kỹ năng Nghe – Nói với 100% Giáo viên bản xứ ANH/ÚC/MỸ/CANADA: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/