Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh là gì?
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) là chủ điểm ngữ pháp có lượng kiến thức xoay quanh vô cùng đa dạng và có tần suất sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Qua bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ gửi đến bạn bài học về chủ đề Động từ nguyên mẫu (Infinitive) bao gồm định nghĩa, cách dùng, cấu trúc, có ví dụ minh họa và bài tập kèm lý thuyết giúp bạn dễ dàng hình dung và phân biệt với các động từ dạng khác trong tiếng Anh.
Định nghĩa Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh
Infinitive (Động từ nguyên mẫu) thường được ký hiệu là V1, là động từ ở thể nguyên bản và có cấu trúc cơ bản nhất, không chịu tác động của việc chia động từ theo bất kỳ thì hay chủ ngữ nào.
Ví dụ:
- “love” là thể nguyên mẫu của động từ “tình yêu”.
- “loves” là thể đã được chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít ở thì Hiện tại đơn.
- ‘loved’ là thể được chia theo thì Quá khứ đơn
Phân loại Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) được chia thành 2 loại:
+ Bare Infinitive: Động từ ở dạng nguyên mẫu không có “to” đi trước
+ To-infinitive: Động từ ở dạng nguyễn mẫu với “to” đi trước
Động từ nguyên mẫu không to (Bare Infinitive)
- Định nghĩa Động từ nguyên mẫu không to (Bare Infinitive) trong tiếng Anh
Động từ nguyên mẫu không to (Bare infinitive) được sử dụng để chỉ những động từ này đứng một mình và không có to đi trước nó.
Bare Infinitive thường được sử dụng trong các trường hợp:
+ Theo sau modal verb
+ Cấu trúc let/make/ help
+ Theo sau túc từ
+ …
- Vị trí và chức năng của Bare Infinitive
– Đứng sau Động từ khiếm khuyết (Modal Verb)
Bare Infinitive sẽ đứng sau các Modal verbs (Động từ khiếm khuyết) trong tiếng Anh và kết hợp với các động từ này giúp bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
She can speak three languages fluently. (Cô ấy có thể nói được ba ngôn ngữ một cách lưu loát.)
She should apologize for what she said. (Cô ấy nên xin lỗi vì những gì cô ấy nói.)
He will finish his project by tomorrow. (Anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào ngày mai.)
– Bare Infinitive trong cấu trúc let/make/help
Bare Infivitive xuất hiện trong ba cấu trúc let/make/help có công thức như sau:
Cấu trúc 1: Đi sau “make” tạo thành câu có nghĩa Khiến/ Bắt/ Làm cho ai phải làm gì
S + make (chia động từ theo thì và chủ ngữ) + object (thường là người) + bare infinitive (V1)+ … |
Ví dụ:
My boss made me work overtime last night to finish the project. (Sếp của tôi khiến tôi làm thêm giờ tối qua để hoàn thành dự án.)
Cấu trúc 2: Đi sau “help” tạo thành câu có ngụ ý Giúp ai làm gì
S + help (chia động từ theo thì và chủ ngữ) + object (thường là người) + to-infinitive/ bare infinitive + … |
Ví dụ: My friend is helping me practice speaking English. (Bạn của tôi đang giúp tôi luyện nói tiếng Anh.)
Lưu ý: Trong cấu trúc với ‘help’ này, sau object có thể là to-infinitive hoặc bare infinitive.
Cấu trúc 3: Đi sau “let” tạo thành câu có nghĩa Cho phép/Để ai làm gì
S + let (chia động từ theo thì và chủ ngữ) + object (thường là người) + bare infinitive + … |
Ví dụ: They let us use their kitchen to cook dinner. (Họ đã cho phép chúng tôi sử dụng bếp của họ để nấu bữa tối.)
– Vị trí của Bare infinitive theo sau Object (tân ngữ)
Bare Infinitive theo sau tân ngữ (Object) của một Verb of Perception (Động từ Giác quan): Khi chủ ngữ là một người A nào đó dùng giác quan để nghe/nhìn/cảm nhận/ngửi/nếm … hành động/sự việc từ đầu đến cuối của một người B thực hiện, ta sẽ dùng Bare Infinitive để diễn tả hành động của người B.
Ta có cấu trúc sau:
S (A) + Verb of Perception (chia động từ theo thì và chủ ngữ) + object (B) + bare infinitive + … |
Ví dụ:
Last night, I saw a stranger come and stand in front of your house for a while.
Các Động từ chỉ giác quan phổ biến: see (nhìn thấy), notice (để ý thấy), hear (nghe thấy), smell (ngửi thấy),…
Lưu ý: Với cấu trúc này sẽ dùng Gerunds (Danh động Từ) để diễn tả hành động của người B nếu người A dùng giác quan nào đó chứng kiến/ nhìn thấy/ nghe thấy/… chỉ được một phần hành động của người B.
Ví dụ:
Last night, while I was walking home, I saw a stranger standing in front of your house. (Đêm qua, khi tôi đang đi bộ về nhà, tôi đã thấy một người lạ đang đứng trước nhà bạn.)
– Bare Infinitive theo sau “why (not)”
Chúng ta sẽ sử dụng Bare Infinitive sau từ hỏi “why (not)” trong các câu hỏi mang tính đề xuất/gợi ý/đưa ý kiến/ bàn bạc/…
Ví dụ:
Why not contact that customer right now? (Sao không liên lạc với khách hàng đó ngay bây giờ?)
Động từ nguyên mẫu có to (To-infinitive)
- Định nghĩa To-infinitive trong tiếng Anh:
Động từ nguyên mẫu có to (To-infinitive) là động từ nguyên mẫu có to đứng trước.
Ngữ cảnh có thể sử dụng To-infinitive:
+ To infinitive làm chủ ngữ
+ To-infinitive đứng sau to be
+ To-infinitive làm tân ngữ (Object) cho tính từ
- Vị trí và chức năng của To-infinitive trong câu
Tương tự Gerunds, to-infinitive thực chất có chức năng giống với những danh từ và đảm nhận nhiều vị trí của danh từ trong câu.
– To-infinitive là chủ ngữ trong câu
To-infinitive (Động từ Nguyên mẫu theo sau “to”) có thể làm chủ ngữ của một mệnh đề/câu và động từ của chủ ngữ to-infinitive chủ yếu là to-be.
Ví dụ:
To learn a new language is always challenging. (Học một ngôn ngữ mới luôn là thử thách.)
To exercise regularly is important for your health.(Tập thể dục thường xuyên rất quan trọng cho sức khỏe của bạn.)
Lưu ý: Một to-infinitive được xem là một chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Nhưng khi có từ 2 to-infinitive trở lên cùng làm chủ ngữ của một động từ, động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.
– To-infinitive đứng sau to be
To-infinitive sẽ đi theo sau to-be (mang nghĩa “là”) để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ: My goal is to become a good teacher (Mục tiêu của tôi là trở thành một giáo viên tốt.)
– To – infinitive làm tân ngữ (object) cho động từ
To – infinitive trong một số trường hợp cũng có thể làm tân ngữ của một số động từ nhất định.
Dưới đây là danh sách một số động từ có thể có tân ngữ là to-infinitive (phổ biến nhất):
+ hope: hy vọng sẽ có thể làm gì
Ví dụ:
He hopes to get a job by the end of this year.
⟶ Cậu ấy hy vọng sẽ kiếm được một công việc trước cuối năm nay.
+ offer: đề xuất/đề nghị là bản thân sẽ làm gì
Ví dụ:
She offered to help me with the project, but I refused.
⟶ Cô ấy đề nghị giúp đỡ tôi với dự án đó nhưng tôi đã từ chối.
+ Expect: mong đợi sẽ được làm gì
Ví dụ:
He expected to see her at the event, but she didn’t come.
⟶ Anh ấy mong đợi là sẽ gặp cô ấy tại sự kiện nhưng cô ấy không tới.
+ plan: lên kế hoạch làm gì
Ví dụ:
We have just planned to move to another city.
⟶ Chúng tôi vừa lên kế hoạch chuyển tới một thành phố khác.
+ Refuse: từ chối làm gì
Ví dụ:
Yesterday, that customer refused to sign the contract with us.
⟶ Hôm qua, khách hàng đó đã từ chối kí hợp đồng với chúng ta/tôi.
+ want: muốn làm gì
Ví dụ:
I have always wanted to study abroad.
⟶ Tôi luôn muốn đi du học nước ngoài.
+ promise: hứa sẽ làm gì
Ví dụ:
Last week, he promised not to go to work late again.
⟶ Tuần trước, anh ta đã hứa sẽ không đi làm trễ nữa.
+ pretend: giả vờ làm gì
Ví dụ:
Children sometimes pretend to be sick, so they don’t have to go to school.
⟶ Trẻ con đôi khi giả vờ bị ốm để không phải đến trường.
+ Fail: thất bại khi làm việc gì
Ví dụ:
He looks sad because he has failed to make his parents proud.
⟶ Anh ấy trông buồn vì anh ấy đã thất bại trong việc làm cha mẹ tự hào.
+ agree: đồng ý làm gì
Ví dụ:
After 30 minutes of negotiation, they finally agreed to lower the price.
⟶ Sau 30 phút đàm phán, họ cuối cùng cũng đồng ý hạ giá.
+ decide: quyết định làm gì
Ví dụ:
She didn’t decide to buy that computer. I did.
⟶ Cô ấy không quyết định mua cái máy tính đó. Tôi quyết định nè.
+ threaten: đe dọa làm gì
Ví dụ:
The kidnappers threatened to kill the child if they didn’t get the money that night.
⟶ Kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết đứa bé nếu chúng không nhận được tiền vào tối đó.
– To-infinitive làm tân ngữ (object) cho tính từ
To-infinitive cũng có thể theo sau làm tân ngữ cho tính, cấu trúc như sau:
Cấu trúc 1:
It + be (chia theo thì và chủ ngữ ‘it’) + adj+ to-infinitive + … |
Ví dụ:
It is impossible to check these reports in just one working day. (Quả là không thể để mà kiểm tra hết chỗ báo cáo này chỉ trong một ngày làm việc.)
Cấu trúc 2:
S + be (chia theo thì và subject) + adj + to-infinitive + … |
Ví dụ:
They were very surprised to see her at the meeting. (Họ đã rất bất ngờ khi thấy cô ấy tại cuộc họp.)
– Động từ nguyên mẫu có to trong cấu trúc verb + object + to-infinitive
Cùng Tiếng Anh Nghe Nói điểm qua một số cấu trúc dạng verb + object + to-infinitive phổ biến:
+ advise + object + to-infinitive: khuyên ai làm gì
Ví dụ: My friends advised me to look for another job. (Các bạn tôi khuyên tôi tìm một công việc khác.)
+ convince + object + to-infinitive: thuyết phục ai làm gì
Ví dụ: We couldn’t convince that customer to choose our company. (Chúng tôi đã không thể thuyết phục khách hàng đó chọn công ty của chúng tôi.)
+ require + object + to-infinitive: yêu cầu ai làm gì
Ví dụ: They required us to fill in the health declaration form. (Họ đã yêu cầu chúng tôi điền vào bản khai báo sức khỏe.)
+ allow + object + to-infinitive: cho phép ai làm gì
Ví dụ: Yesterday, his parents didn’t allow him to go out with us. (Hôm qua, bố mẹ cậu ấy đã không cho phép cậu ấy đi chơi với chúng tôi.)
+ remind + object + to-infinitive: nhắc ai làm gì
Ví dụ: I reminded him to turn off the light, but he still forgot. (Tôi đã nhắc thằng bé tắt đèn nhưng nó vẫn quên.)
Một số quy tắc cần lưu ý khi sử dụng Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
– Quy tắc 1: Vị trí của Động từ nguyên mẫu (Infinitive) có thể làm tân ngữ đi sau một số động từ trong câu.
Ví dụ: I enjoy singing (Tôi thích ca hát)
Các động từ đi kèm với Infinitive: agree, decide, deserve, expect, hope, learn, offer, plan, seem, promise, want,…
– Quy tắc 2: Vị trí của Động từ nguyên mẫu (Infinitive) có thể sử dụng sau một số tính từ. Khi miêu tả một thứ gì đó bằng tính từ thì theo sau nó phải là một Động từ nguyên mẫu (Infinitive).
Ví dụ: It is necessary (adj) to speak English to work in a hospital. (Cần thiết nói tiếng Anh để làm việc tại bệnh viện)
– Quy tắc 3: Động từ nguyên mẫu (Infinitive) được dùng sau tân ngữ chỉ người
Ví dụ: She asked me to help her with her homework. (Cô ấy đã yêu cầu tôi giúp cô ấy với bài tập về nhà.)
Một số động từ được theo sau bởi tân ngữ chỉ người và khi đó bạn phải dùng Infinitive: ask, expect, hire, invite, order, remind, require, teach, want, tell,…
Bài tập về ngữ pháp Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh
Để nắm vững hơn về kiến thức ngữ pháp Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh, bạn hãy thực hành những bài tập sau đây nhé:
Bài tập: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
- He wanted (see) _____________________the house where the president was born.
- He is expected (arrive) _____________________in a few days.
- I would like him (go) ________ to a university but I can’t (make) ________ him go.
- I arranged (meet) _____________________them there.
- He urged us (work) _____________________faster.
- I wish (see) _____________________the manager.
- He warned her (not touch) _____________________the wire.
- Don’t forget (lock) _____________________the door before going to bed.
- My mother told me (not speak) _____________________to anyone about it.
- He tried (explain) ________but she refused (listen) ______.
- He decided (disguise) __________________ himself by dressing as a woman.
- I am prepared (wait) _____________________here all night if necessary.
- Would you mind showing me how (work) _____________________the lift.
- After walking for three hours we stopped (rest) ________ and let the others (catch) ____ up with us.
- I am beginning (understand) _____________________what you mean.
- I regret (inform) _____________________you that your application has been refused.
- I don’t allow my family (smoke) _____________________at all.
- I tried (persuade) ____________him (agree) _________with your proposal.
- Your windows need (clean) __________. Would you like me (do) ___________them for you?
- Stop (talk) _____________. I am trying (finish) ________a letter.
- His doctor advised him (give) _____________________up jogging.
- Some people seem (have) _____________the passion for writing to the newspapers.
- He expects me (answer) _____________by return but I have no intention of replying at all.
- He postponed making a decision until it was too late (do) _____________anything.
- Try (forget) _____________it. It isn’t worth worrying about it.
- The horse won’t be well enough (run) _______ in tomorrow’s race. He doesn’t seem (have) _______ recovered from his long journey.
- It wouldn’t be safe (start) _____________down now; we will have (wait) _____________till the mist clears.
- It’s not much use having a bike if you don’t know how (use) _____________it.
- I distinctly remember (pay) _____________him. I gave him 2$.
- Did you remember (give) _____________him the key of the safe? – No, I didn’t. I will go and do it now.
Đáp án:
1. to see |
2. to arrive |
3. to go – make |
4. to meet |
5. to work |
6. to see |
7. not to touch |
8. to lock |
9. not to speak |
10. to explain – to listen |
11. to disguise |
12. to wait |
13. to work |
14. to rest – catch |
15. to understand/understanding |
16. to inform |
17. to smoke |
18. to persuade – to agree |
19. to be cleaned/cleaning – to do |
20. talking – to finish |
21. to give |
22. to have |
23. to answer |
24. to do |
25. to forget |
26. to run – to have |
27. to start – to wait |
28. to use |
29. paying |
30. giving |
Bài viết trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã là hệ thống những bài học quan trọng về Động từ nguyên mẫu (Infinitive) trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn thành thạo vận dụng cấu trúc ngữ pháp thường gặp này trong những trường hợp cần thiết.
Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/khoa-hoc/