Skip links
cau truc Take over trong tieng Anh

Take over là gì? Chi tiết cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Take over là gì? Cách sử dụng điểm ngữ pháp này ra sao? Đây là kiến thức mà người học cần nắm vững về điểm ngữ pháp này. Để giúp người học linh hoạt sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, Tiếng Anh Nghe Nói mong muốn chia sẻ đến bạn bài học về cấu trúc Take over trong tiếng Anh qua bài viết sau.

Định nghĩa cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Take over /teik/ /’əʊvə[r]/ là một cụm động từ quen thuộc trong tiếng Anh. Cấu trúc Take over mang ý nghĩa là “tiếp quản” một công việc, vị trí,… hay “có quyền kiểm soát” một thứ gì đó.

Khi chia thì với Take over, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take” như sau:

  • Quá khứ đơn: Take over → Took over
  • Hiện tại đơn: Take over → Takes over
  • Quá khứ phân từ: Take over → Taken over

Ví dụ:

  • She took over from her predecessor as the head of the department. (Cô ấy tiếp quản vị trí trưởng phòng từ người tiền nhiệm.)
  • Net will take over the chain store when his father passes away. (Net sẽ tiếp quản chuỗi cửa hàng khi mà bố anh ấy mất.)

Cách sử dụng cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Take over được sử dụng với nhiều cấu trúc khác nhau tùy theo ngữ cảnh cụ thể:

Cấu trúc Take over

cau truc Take over trong tieng Anh 2
Một trong những cấu trúc Take over trong tiếng Anh khi cụm từ Take over đứng một mình trong câu

Khi cụm từ Take over đứng một mình trong câu thì sẽ mang nghĩa là tiếp quản một công việc, vị trí, quyền,… nào đó.

Ví dụ: John should take over once Alan is gone. (John nên tiếp quản khi Alan rời đi.)

Cấu trúc Take over something

cau truc Take over trong tieng Anh 3
Cấu trúc Take over something

Cấu trúc Take over something mang nghĩa là tiếp quản hoặc kiểm soát một thứ (công việc, vị trí, kinh doanh,…) nào đó.

Ví dụ: The military forces were able to take over the enemy’s stronghold and gain control of the area. (Lực lượng quân đội đã chiếm đóng thành trì của đối phương và kiểm soát khu vực đó.)

Cấu trúc Take over from someone

cau truc Take over trong tieng Anh 4
Cấu trúc Take over from someone

Cấu trúc Take over from someone sẽ được dùng để diễn tả về hành động mang ý nghĩa kế thừa, cụ thể là “thay ai tiếp quản” một điều gì đó.

Xem thêm  Câu điều kiện loại 0 – Định nghĩa, cách dùng và bài tập

Ví dụ: The substitute goalkeeper took over from the injured starter in the middle of the game. (Thủ môn dự bị tiếp quản vị trí từ thủ môn chính bị chấn thương giữa trận đấu.)

Các cấu trúc tương đồng với Take over

  • Assume the leadership of /əˈsjuːm ðə ˈliːdəʃɪp əv/: Tiếp nhận, đảm đương vị trí lãnh đạo

Ví dụ: The new CEO assumed the leadership of the company after the retirement of the previous CEO. (Giám đốc điều hành mới đã tiếp quản vai trò lãnh đạo của công ty sau khi giám đốc điều hành trước nghỉ hưu.)

  • Assume/əˈsjuːm/: Tiếp quản

Ví dụ: He assumed responsibility for the project and ensured its successful completion. (Anh ấy đã đảm nhận trách nhiệm cho dự án và đảm bảo hoàn thành thành công.)

  • Take charge /teɪk tʃɑːdʒ/: Chịu trách nhiệm

Ví dụ: She took charge of the department and implemented new strategies to improve efficiency. (Cô ấy đã lãnh đạo phòng ban và triển khai các chiến lược mới để cải thiện hiệu quả.)

  • Replace/rɪˈpleɪs/: Thay thế

Ví dụ: The new employee replaced the previous employee who had resigned. (Nhân viên mới thay thế nhân viên trước đó đã từ chức.)

  • Take the helm of /teɪk ðə helm əv/: Có quyền kiểm soát (tổ chức hay công ty)

Ví dụ: The experienced captain took the helm of the ship and guided it safely through the storm. (Đội trưởng giàu kinh nghiệm đã lãnh đạo tàu và đưa nó an toàn qua cơn bão.)

  • Succeed/səkˈsiːd/: Kế tiếp

Ví dụ: The vice president succeeded the president after his retirement. (Phó chủ tịch đã kế vị chủ tịch sau khi ông ấy nghỉ hưu.)

  • Gaining of control /ˈɡeɪnɪŋ ɒv kənˈtrəʊl/: Giành quyền, có quyền kiểm soát

Ví dụ: The company focused on gaining control of the market through strategic acquisitions. (Công ty tập trung vào việc giành quyền kiểm soát thị trường thông qua việc mua lại chiến lược.)

  • Merger /ˈmɜːʤə/: Sự hợp nhất

Ví dụ: The two companies decided to merge and create a stronger entity in the market. (Hai công ty đã quyết định sáp nhập và tạo ra một thực thể mạnh hơn trên thị trường.)

  • Prevail /prɪˈveɪl/: Có được quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng
Xem thêm  Tất tần tật về biện pháp tu từ ẩn dụ trong tiếng Anh

Ví dụ: Despite facing challenges, the team prevailed and emerged as the winner. (Mặc dù gặp khó khăn, nhóm đã chiến thắng và trở thành người chiến thắng.)

Phân biệt cấu trúc Take over và Take on

Trong tiếng Anh cấu trúc Take on mang ý nghĩa là chấp nhận một vị trí công việc. Vì vậy, sự tương đồng về nét nghĩa này gây cho nhiều học sự hiểu lầm trong cách sử dụng, ta cần phải lưu ý khi sử dụng hai cấu trúc này để tránh sự nhầm lẫn.

Cấu trúc Take over và Take on trong một số ngữ cảnh đều diễn tả sự chấp nhận một công việc hoặc trách nhiệm cụ thể.

Tuy nhiên:

Take over Take on

– Take over là tiếp quản hoặc đảm nhận một vị trí, công việc, tổ chức từ người khác.

– Thường ám chỉ việc tiếp quản hoặc chiếm đoạt một cách hoàn toàn hoặc tổng thể.

– Thường được sử dụng trong ngữ cảnh về quản lý, kinh doanh, tài chính.

– Chấp nhận hoặc đảm nhận một trách nhiệm, một nhiệm vụ, một vai trò hoặc một khía cạnh nào đó.

– Có thể liên quan đến việc chấp nhận một phần hoặc một khía cạnh cụ thể của một công việc hoặc trách nhiệm.

– Có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như công việc, dự án, trách nhiệm cá nhân.

He will take over as the new manager of the department. (Anh ấy sẽ tiếp quản vị trí quản lý mới của phòng ban.) She decided to take on the project and lead the team. (Cô ấy quyết định đảm nhận dự án và dẫn dắt nhóm.)

Bài tập với cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau:

1.Soon Sam will __________ our cafe shop.

A. take over

B. take over from

C. taken over

2.Many people want to __________ Kelly as Store Manager.

A. take over

B. take over from

C. take charge

3.They don’t need Lisa __________.

A. take over

B. taken over

C. to take over

4.Last year, Jack __________ the LoveyDovey Company.

A. had taken over

B. took over

C. taken over

5.The coworkers suggest Hang as the new leader. But she doesn’t want to __________.

A. take it over

B. take over

C. takes over from

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. B

Take over là một cụm động từ thể hiện sự tiếp quản được sử dụng rất thông dụng trong cả văn nói lẫn văn viết. Qua bài viết về cấu trúc Take over trong tiếng Anh của Tiếng Anh Nghe Nói hy vọng người học có thể sử dụng chính xác và có thể tránh được các lỗi sai về điểm ngữ pháp này.

lop tieng anh giao tiep min
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp học với 100% Giáo viên Bản Xứ ANH – ÚC – MỸ – CANADA tập trung kỹ năng Nghe & Nói giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo