20 idioms thông dụng giúp tăng điểm cho IELTS Speaking
Những idiom không chỉ là những biểu thức ngôn ngữ phổ biến mà còn là một phần quan trọng trong kỳ thi IELTS. Sử dụng idiom một cách linh hoạt và chính xác không chỉ giúp bạn ghi điểm cao trong kỳ thi này mà còn là một cách để thể hiện sự sâu sắc và linh hoạt trong việc sử dụng tiếng Anh. Bài viết này chia sẻ đến bạn những idiom tiếng Anh thông dụng trong IELTS, từ những biểu thức thường gặp trong phần Speaking và Writing đến cách sử dụng chúng một cách hiệu quả.
I. Idiom là gì?
Idiom là thành ngữ trong tiếng anh, thường là các cụm từ, hoặc cũng có thể là một câu được ghép lại từ các từ nhưng có ý nghĩa khác với nghĩa đen của các từ đó. Hiểu một cách đơn giản, idiom tương tự như thành ngữ, tục ngữ Việt Nam vậy.
II. Tầm quan trọng của idioms trong Ielts Speaking
Idiom giúp cho câu nói của bạn trở nên ngắn gọn hơn nhưng bao hàm ý nghĩa rộng. Trong Ielts Speaking, một trong những tiêu chí để giám khảo cân nhắc chấm điểm cao hơn nếu bạn sử dụng một vài từ ít thông dụng và thành ngữ. Nếu biết cách sử dụng idiom một cách phù hợp và tự nhiên thì bạn sẽ đạt được điểm speaking cao hơn.
III. 20 idioms thông dụng trong Ielts Speaking
1.Once in a blue moon (rất hiếm khi xảy ra)
Ex: A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon.
2. Over the moon (tuyệt đỉnh, vô cùng hạnh phúc)
Ex: I was over the moon when I passed my speaking test.
3. A piece of cake (rất dễ dàng)
Ex: Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.
4. A drop in the ocean (chỉ là một phần nhỏ)
Ex: Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test.
5. Actions speak louder than words (hành động giá trị hơn lời nói)
Ex: Lots of people have great business ideas but do nothing about them. Actions speak louder than words, just do it.
6. Back to the drawing board (bắt đầu lại từ đầu)
Ex: I got 4.5 in reading! Oh well, back to the drawing board.
7. Put all your eggs in one basket (dồn tất cả sức lực để làm)
Ex: Don’t put all your eggs in one basket. You should apply to lots of different universities.
8. The in thing (sành điệu)
Ex: The new iPhone is really the in thing at the moment.
9. Off the top of my head (nói ngay không cần suy nghĩ)
Ex: Off the top of my head, I’d say about 2 or 3.
10. Run of the mill (bình thường, không có gì đặc biệt)
Ex: Apple phones are very run of the mill these days.
11. Find my feet (nhanh chóng thích nghi)
Ex: Moving to a new city was difficult as first, but I soon found my feet.
12. Set in someone’s ways (không muốn thay đổi)
Ex: My parents are quite traditional and set in their ways.
13. Go the extra mile (làm việc nhiều hơn dự kiến)
Ex: I decided to go the extra mile and move to England to really perfect my English.
14. A hot potato (một chủ đề gây tranh cãi)
Ex: Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.
15. Miss the boat (bỏ lỡ một cơ hội)
Ex: There were tickets available last week, but he missed the boat by waiting till today to try to buy some.
16. Sit on the fence (chưa quyết định được)
Ex: I haven’t made my mind up about that issue, I’ll have to sit on the fence.
17. At all costs (bằng mọi giá)
Ex: My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it at all costs
18. Be out of depth(trong tình thế khó xử/khó khăn)
Ex: I am used to teach general English but I was out of my depth when I had to teach academic English
19. Explore all avenues (suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu)
Ex: We need to explore all avenues before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavorable consequences.
20. Let’s face it (hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật)
Ex: Let’s face it. You won’t be able to achieve 7.0 Ielts if you do not work hard.
Đây là một trong số vô vàn Idiom ghi điểm IELTS, chúc các bạn học Speaking thật tốt nhé!