Tổng hợp thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất
Thành ngữ tiếng Anh là các cụm từ hoặc các câu được người bản xứ thường xuyên sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp tiếng Anh giúp bạn giao tiếp trôi chảy và làm quen được cách nói chuyện của người bản địa. Vậy để nắm rõ được khái niệm thành ngữ tiếng Anh cũng như những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay, thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Tiếng Anh Nghe Nói nhé.
Tổng hợp thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay
Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Thành ngữ tiếng Anh (Idioms) được tạo thành bởi các từ, cụm từ. Đây là khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống, nhưng về ý nghĩa thì thành ngữ tiếng Anh lại mang tính đặc thù riêng, chúng ta không thể giải thích bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. Nói cách khác thành ngữ tiếng Anh là những cụm từ cố định, có nghĩa khác hoàn toàn khác so với nghĩa đen của cụm từ.
Tại sao bạn nên học thành ngữ tiếng Anh
Có thể nói thành ngữ tiếng Anh rất hữu dụng, đặc biệt là văn nói (speaking) và văn viết (writing). Chính vì vậy, việc hiểu rõ nghĩa các thành ngữ tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn có được rất nhiều lợi thế, như su:
- Có thể giao tiếp tiếng Anh một cách linh hoạt và sáng tạo giống người bản xứ, không gây cảm giác nhàm chán
- Việc sử dụng thành ngữ tiếng Anh giúp câu văn của bạn trở thêm phong phú và đặc sắc hơn.
- Khi thực hành các bài luyện nói, đặc biệt là các bạn muốn luyện thi speaking IELTS điểm cao thì việc nắm được thành ngữ tiếng Anh thông dụng sẽ đem lại lợi thế cho bạn.
Tổng hợp 25+ thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay
Thành ngữ tiếng Anh | Ý nghĩa | Ví dụ |
Stuck between a rock and a hard place | Tiến thoái lưỡng nan | Learning business is so boring but i can’t quit it. I’m stuck between a rock and a hard place. => Học kinh doanh thật là nhàm chán nhưng tôi không thể bỏ được. Tôi đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan |
Cost an arm and a leg | Rất đắt đỏ | A diamond ring costs an arm and a leg. => Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ. |
Easier said than done | Nói thì dễ làm thì khó | Being the best student in the class is easier said than done. => Để trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm. |
Bite the hand that feeds you | Ăn cháo đá bát | Never bite the hand that feeds you! => Đừng bao giờ ăn cháo đá bát! |
Driving one crazy | Làm ai đó khó chịu | Would you please turn down the music? It’s driving me crazy! => Bạn làm ơn mở nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên đấy! |
Take it easy | Thư giãn nào | Don’t worry about the test. Take it easy. => Đừng lo về bài kiểm tra. Hãy cứ thư giãn thôi nào. |
In a bad mood | Cảm thấy không vui | I just got bad grades. I’m in a bad mood. =>Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không được vui lắm. |
Judge a book by its cover | Trông mặt mà bắt hình dong | Don’t judge a book by its cover. She is very rich despite his appearance. => Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, cô ta là một người rất giàu. |
A friend in need is a friend indeed | Hoạn nạn mới biết bạn hiền | Jack helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. => Jack giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền. |
Work like a dog | Làm việc chăm chỉ | I work like a dog for 14 hours a day. => Tôi làm việc quần quật trong suốt 14 giờ một ngày. |
Look on the bright side | Nhìn vào mặt tích cực | Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. => Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng rồi. |
When pigs fly | Không bao giờ | When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money. => Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để kiếm tiền. |
Beat around the bush | Vòng vo | Stop beating around the bush! What do you want? => Đừng vòng vo nữa! Cô muốn điều gì? |
A drop in the ocean | Muối bỏ bể | Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can. => Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể. |
Sit on the fence | Chần chừ không quyết | She doesn’t know what to choose. She is sitting on the fence. => Cô ta không biết phải chọn cái gì. Cô ta đang lưỡng lự. |
By all means | Bằng mọi giá | I will pass the test by all means. => Tôi sẽ cố gắng vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá |
Save for a rainy day | Làm khi lành để dành khi đau | Don’t spend them all. Save some for a rainy day. => Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này. |
Like father like son | Cha nào con nấy | John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son.=> John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ấy – Chà, đúng là cha nào con nấy. |
Practice makes perfect | Có công mài sắt có ngày nên kim | Don’t give up. Practice makes perfect. => Đừng bỏ cuộc. Có công mài sắt có ngày nên kim. |
The more the merrier | Càng đông càng vui | Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier. => Tôi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui. |
Make a mountain out of a molehill | Việc bé xé ra to | Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine. => Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái rồi mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
No pain no cure | Thuốc đắng giã tật | Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson. => Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra được nhiều bài học. |
Every Jack must have his Jill | Nồi nào vung nấy | Mina is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill. => Mina xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy. |
Raining cats and dogs | Mưa như trút nước | You should bring an umbrella. It’s raining cats and dogs. => Bạn nên mang theo ô. Ngoài trời đang mưa như trút nước. |
Silence is golden | Im lặng là vàng | Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden. => Đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến của mình. Im lặng là vàng. |
Phương pháp học thành ngữ tiếng Anh hiệu quả nhất
Không nên học nhiều thành ngữ cùng lúc
Thành ngữ tiếng Anh có cấu trúc không theo một trật tự nào. Do đó, để học tốt thành ngữ tiếng Anh, người học chỉ nên học từ 4 – 5 câu thành ngữ một lần. Và đừng quên thường xuyên luyện tập các thành ngữ tiếng Anh đã được học giúp bạn ghi nhớ lâu và sử dụng trôi chảy hơn.
Nắm vững trạng thái biểu đạt
Trong tiếng Anh, thành ngữ thường được sử dụng để biểu đạt cảm giác hoặc cảm xúc. Ví dụ người bản xứ thường nói “someone has a heart of gold”, trong đó “heart of gold” chính là thành ngữ và có nghĩa là tử tế, tốt bụng. Tất cả mọi người đều biết không có trái tim nào được làm bằng vàng, nhưng vàng lại là kim loại quý và được nâng niu. Nên người có trái tim vàng là để chỉ những người tốt bụng, tử tế và được nhiều người yêu quý.
Qua ví dụ trên chúng ta có thể hiểu rằng, khi học thành ngữ tiếng Anh bạn nên liên tưởng đến các cảm xúc liên quan để hiểu rõ nghĩa và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, thành ngữ tiếng Anh có thể dùng để mô tả tinh thần, ví dụ như câu “John is under someone’s thumb” có nghĩa là John đang bị người khác kiểm soát.
Chú ý cấu trúc đặc biệt
Khi học thành ngữ tiếng Anh thông dụng, người học chú ý đến các cấu trúc đặc biệt. Khi đọc tài liệu tiếng Anh, nếu nhìn thấy cụm từ đi liền nhau nhưng không có nghĩa cụ thể hoặc một câu khác thường, thì đó chính là thành ngữ. Đối với thành ngữ tiếng Anh đôi khi bạn có thể đoán được nghĩa thông qua việc tìm hiểu về trạng thái biểu đạt hoặc ngữ cảnh sử dụng nhưng có khi lại không đoán được. Tuy nhiên, bạn đừng vội lướt qua mà hãy ghi chú lại để tìm hiểu, hỏi người bản ngữ cách sử dụng.
Trên đây, Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng và rất cần thiết nếu bạn mong muốn giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ. Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn luyện nói tiếng anh dễ dàng và sinh động hơn