Skip links
thi tuong lai hoan thanh 1

Thì tương lai hoàn thành – Cấu trúc, cách dùng đầy đủ nhất

Các thì cơ bản trong tiếng Anh, mỗi thì có cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết hoàn toàn khác nhau. Để đặt đúng thì vào từng tình huống cụ thể không phải là điều dễ dàng nếu không nắm vững đặc điểm nhận diện từng thì. Qua bài viết sau, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ cùng bạn tìm hiểu tất tần tật về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh 

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc sau đây:

  • Thể khẳng định

S + will/shall + have + V3/ed

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V3/ed: quá khứ phân từ II của động từ
  • “Have” luôn phải đứng sau “will”, “shall”

Ví dụ:

By the end of next month, I will have finished my project. (Đến cuối tháng sau, tôi sẽ đã hoàn thành dự án của mình.)

They will have traveled to five countries by the end of this year. (Họ sẽ đi đến năm nước vào cuối năm nay.)

  • Thể phủ định

S + will/shall + not + have + V3/ed

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • Will: trợ động từ (will not = won’t)
  • V3/ed: quá khứ phân từ II của động từ
  • “Have” luôn phải đứng sau “will”, “shall”

Ví dụ:

I will not have completed the task by the deadline. (Tôi sẽ không hoàn thành công việc trước thời hạn.)

They will not have saved enough money for the trip by the end of the year. (Họ sẽ không tiết kiệm đủ tiền cho chuyến đi vào cuối năm.)

  • Thể nghi vấn

Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành có hai dạng câu hỏi ở thể nghi vấn gồm:

Câu nghi vấn Yes/No Question

Will + S + have + V3/ed +…?
Trả lời: Yes, S + will./No, S + won’t
  • S: chủ ngữ
  • Will: trợ động từ (will not = won’t)
  • V3/ed: quá khứ phân từ II của động từ

Ví dụ: Will you have finished your homework by the time I get home? (Bạn sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà của mình trước khi tôi về nhà chứ?)

Câu nghi vấn Wh-Question

Wh-word + will + S + have + V3/ed +…?

Ví dụ: What will you have learned by the end of the course? (Bạn sẽ học được gì khi khóa học kết thúc)

thi tuong lai hoan thanh
Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Cách dùng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh được dùng để:

  • Diễn tả về một hành động, sự việc đã hoàn thành trước một thời điểm xác định cụ thể trong tương lai.
Xem thêm  Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh

Ví dụ: By the end of next month, I will have finished writing my thesis. (Tới cuối tháng tới, tôi sẽ đã hoàn thành viết luận văn của mình.)

  • Diễn tả về một hành động, sự việc đã hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: By the time she arrives at the airport, I will have already picked up the rental car. (Khi cô ấy đến sân bay, tôi sẽ thuê xe rồi.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ: By the time he retires, he will have been teaching at the university for 35 years. (Khi ông nghỉ hưu, ông sẽ đã giảng dạy ở trường đại học trong 35 năm.)

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: By next week, she will have been studying French for six months, but she still struggles with speaking. (Vào tuần tới, cô ấy sẽ đã học tiếng Pháp trong sáu tháng, nhưng vẫn gặp khó khăn khi nói.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Nắm vững các dấu hiệu nhận biết giúp bạn phân biệt thì tương lai hoàn thành với các thì còn lại trong tiếng Anh. Trong câu chia thì hiện tương lai hoàn thành thường chứa các thành tố sau đây:

– By + thời gian trong tương lai. (by 10 a.m, by next year, by tomorrow,..)

Ví dụ: By 5 p.m. today, I will have finished all my work assignments. (Đến 5 giờ chiều hôm nay, tôi sẽ hoàn thành tất cả nhiệm vụ công việc của mình.)

– By the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next month,…)

Ví dụ: By the end of next week, we will have completed the renovation of our house. (Vào cuối tuần tới, chúng tôi sẽ hoàn thành việc cải tạo căn nhà của mình.)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (by the time I get up,…)

Ví dụ: By the time I finish this book, you will have read it. (Đến khi nào tôi hoàn thành cuốn sách này, bạn sẽ đọc nó)

– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (before 2020,…)

Ví dụ: Before the end of the year, I plan to visit at least three different countries. (Trước khi kết thúc năm, tôi có kế hoạch đi du lịch ít nhất 3 quốc gia khác nhau)

– Khoảng thời gian + from now. (3 weeks from now,…)

Ví dụ: 2 months from now, I will have graduated from college. (2 tháng nữa tôi sẽ tốt nghiệp đại học)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng trong trường hợp hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước hành động khác hay thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai, phải kèm theo thời hạn hoàn thành rõ ràng. Nếu không có thời hạn hoàn thành hành động, sự việc thì chia thì tương lai đơn.
Xem thêm  Cấu trúc But for - Định nghĩa và công thức chi tiết 

Ví dụ: Lam will have eaten => Lam will eat.

  • Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn có giá trị thay thế cho nhau trong một số trường hợp cụ thể mà không tạo nên sự khác biệt về nghĩa.

Ví dụ: Mai will eat before you get there = Mai will have eaten before you get there

Giải thích: Vì trong câu có từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đã ăn của Lan, xảy ra trước hành động đến. Vậy nên hai câu có giá trị thay thế mà không làm khác biệt về nghĩa.

Tuy nhiên trong trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time”, bạn cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho hành động xảy ra trước để phân biệt hành động nào diễn ra trước và sau trong câu.

Ví dụ:

At 11 o’clock Mai will leave -> nghĩa là Mai sẽ đợi đến 11 giờ mới rời đi

At 11 o’clock Mai will have left -> nghĩa là Mai sẽ rời đi trước 11 giờ

  • Đôi khi bạn có thể thay thế “will” thành “be going to” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ: Quynh is going to have completed her Bachelor’s Degree by August

Quynh is going to have completed her Bachelor’s Degree by August

Đều có cùng ý nghĩa: Quỳnh sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 8.

Bài tập:

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành

  1. Harry ________________(study) for 12 years when he graduates.
  2. Our team ________________ (finish) our season by September.
  3. Her sister ________________ (do) research before writing her essay.
  4. The dog ______________ (sleep) for 6 hours by the time I got home.
  5. By Sunday, my parents ________________ (paint) the whole house.
  6. I ________________ (clean) everything before my brother wakes up.
  7. We ________________ (learn) a lot by the end of the year.
  8. The horse ________________ (leave) the barn by now if the gate was open.
  9. I’ll tell you tomorrow. I ______________ by then. (decide)
  10. When you come next time, we ______________ in a new house. (move)
  11. By the time we reach the coast, the storm ______________ (end)
  12. In two years’s time I ______________ my university studies. (finish)
  13. He ______________ the film before he retires. (complete)
  14. Next year we ______________ in Spain for ten years. (be)
  15. Don’t worry. I______________ the manager by noon. (contact)
  16. The dinner will be ready when we get back. Mum ______________ it. (cook)
  17. Please, call again later. Mr. Jones ______________ by two o’clock. (return)
  18. The garden party will be in July. Do you think the grass______________ in time? (grow)

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. will have studied
  2. will have finished
  3. will have done
  4. will have slept
  5. will have painted
  6. will have cleaned
  7. will have learned
  8. will have left
  9. will have decided
  10. will have moved
  11. will have ended
  12. will have finished
  13. will have completed
  14. we will have been
  15. will have contacted
  16. will have cooked
  17. will have returned
  18. will have grown

Trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã bật mí đến bạn định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, những lưu ý và một số bài tập của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh. Mong rằng bài học này sẽ là cẩm nang giúp ích cho bạn trong chặng đường học tiếng Anh của mình.

Nếu bạn đang cần bài học chi tiết về tất cả các thì trong tiếng Anh, tham khảo bài viết Tất tần tật 12 thì cơ bản trong tiếng Anh

3/5 - (2 bình chọn)
Contact Me on Zalo