Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trong tiếng Anh
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Dạng cấu trúc dạng khẳng định
S + am/is/are + V-ing
– Trong đó:
S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
I + am
He/She/It + is
We/ You/ They + are
– Ví dụ:
- I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
- It is raining (Trời đang mưa)
- They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)
Dạng cấu trúc dạng phủ định
S + am/is/are + not + V-ing
– Rút gọn:
is not = isn’t
are not = aren’t
– Ví dụ:
- I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
- My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)
- They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)
Dạng cấu trúc câu hỏi
Am/Is/Are + S + V-ing?
– Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
– Ví dụ:
- Are you working? No I am not
- Is he watching TV? Yes, he is
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
– Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
– Ví dụ:
- He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
- We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
– Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- I’m quite busy these days. I’m playing video games.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
- I am looking for a ring.
(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra
– Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó.
- I am going to China tomorrow.
(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.
– Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
- He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
It is storming now. (Trời đang bão)
Trong câu có các động từ:
– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)
Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
Now they (try) ………………….. to pass the subject
It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
I (not stay) ………………….. at school at the moment.
Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
He (not work) ………………….. in his bedroom now.
Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
is going
is crying
Is…sitting?
are trying
are cooking
are talking
am not staying
is lying
are traveling
is not working
Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
……………………………………………………………………………
My/ boy/ clean/ floor/.
……………………………………………………………………………
Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………………
We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
……………………………………………………………………………
My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
My father is watering some plants in the garden.
My boy is cleaning the floor.
Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
We are asking a girl about the way to the railway station.
My sister is drawing a (very) beautiful picture.
Trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã bật mí đến bạn định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, những lưu ý và một số bài tập của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Mong rằng bài học này sẽ là cẩm nang giúp ích cho bạn trong chặng đường học tiếng Anh của mình.
Nếu bạn đang cần bài học chi tiết về tất cả các thì trong tiếng Anh, tham khảo ngay bài viết: Tất tần tật về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh