Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Cấu trúc, cách dùng chi tiết
Xét về các thì trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì có cấu trúc phức tạp và cách sử dụng dễ gây rối trí cho người học. Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp những kiến thức căn bản nhất bạn cần biết để nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây.
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Thể khẳng định
S + will + have + been + V-ing |
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: động từ thêm “ing”
Ví dụ: By the time you arrive at the party, we will have been dancing for two hours. (Đến lúc bạn đến tiệc, chúng tôi sẽ đã nhảy được hai giờ.)
-
Thể phủ định
S + will not + have + been + V-ing |
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will(will not = won’t)/ have: trợ động từ
been: phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: động từ thêm “ing”
Ví dụ: They will not have been working here for a year by the end of the month. (Họ sẽ không làm việc ở đây một năm đến cuối tháng này.)
-
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ? |
Trả lời: Yes, S + will./No, S + won’t. |
Ví dụ: Will you have been studying English for five years by the end of next year? (Bạn có sẽ học tiếng Anh trong năm năm đến cuối năm sau không?)
Câu hỏi WH- question
WH-word + will + S + have + been + V-ing +…? |
Ví dụ: How long will you have been waiting for the bus by the time it arrives? (Bạn sẽ đã đợi xe buýt bao lâu đến khi nó đến?)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi không biết sử dụng trong trường hợp nào. Hãy ghi nhớ cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để vận dụng một cách chuẩn xác nha:
- Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, sự việc so với một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: By next summer, they will have been married for five years. (Đến mùa hè tới, họ sẽ đã kết hôn được năm năm.)
- Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: By the time they retire, they will have been working for 30 years. (Đến thời điểm họ nghỉ hưu, họ đã làm việc trong 30 năm liên tục.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:
- by then: tính đến lúc đó
- by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
- by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
Ví dụ: They will have been studying for 4 hours by the time the exam starts. (Họ đã học trong 4 giờ đến khi kỳ thi bắt đầu.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng liên từ chỉ thời gian “When”, khi đó mệnh đề chứa “When” chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years. (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)
- By this July, Jack will have been staying with me for 3 months. (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lưu ý 1: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Lưu ý 2: Một số từ ngữ không dùng cho các thì dạng tiếp diễn nói chung cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng.
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Lưu ý 3: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.
Ví dụ: By this time next year, I will have been studying at this university for four years.
By this time next year, I am going to have been studying at this university for four years. (Đến thời điểm này năm sau, tôi sẽ đã học tại trường đại học này trong bốn năm liên tục.)
Lưu ý 4: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
Bài tập:
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau với động từ đúng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- By the time she arrives, we ___________ (clean) the entire house.
- They ___________ (travel) for 12 hours straight by the time they reach their destination.
- I ___________ (work) for this company for 5 years next month.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- At this time tomorrow, I (study) ___________ for 3 hours.
- By the end of the year, they (live) ___________ in this city for 10 years.
- In 5 years, she (run) ___________ her own business for a decade.
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn văn sau với động từ đúng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
By this time next year, I ___________ (work) at this company for 8 years. It’s hard to believe how time flies! When I started, I never thought I ___________ (stay) this long. My colleagues and I ___________ (accomplish) so much during this time, and I am proud of what we ___________ (achieve) so far.
Đáp án:
Bài tập 1:
- will have cleaned
- will have been traveling
- will have worked
Bài tập 2:
- will have been studying
- will have been living
- will have been running
Bài tập 3:
By this time next year, I will have been working at this company for 8 years. It’s hard to believe how time flies! When I started, I never thought I would stay this long. My colleagues and I will have accomplished so much during this time, and I am proud of what we will have achieved so far.
Trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã tổng hợp một số điểm ngữ pháp quan trọng và bài tập kèm theo về thì tương lai tiếp diễn hoàn thành trong tiếng Anh. Với bài học này hy vọng giúp hiểu rõ cách sử dụng và phân biệt thì tương lai tiếp diễn hoàn thành với các từ khác trong tiếng Anh.
Nếu bạn đang cần bài học chi tiết về tất cả các thì trong tiếng Anh, tham khảo bài viết: Tất tần tật 12 thì cơ bản trong tiếng Anh