
Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh và câu trả lời ấn tượng
Hiện nay, kỹ năng giao tiếp tiếng Anh phục vụ mục đích phỏng vấn xin việc đóng vai trò rất quan trọng. Điều này giúp bạn thể hiện giá trị và năng lực của mình và ghi điểm trước nhà tuyển dụng. Đặc biệt là khi bạn ứng tuyển vào các công ty lớn hoặc tập đoàn đa quốc gia. Tại bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ đến bạn các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh mà hầu hết các nhà tuyển dụng đều đưa ra cho ứng cử viên.
Tầm quan trọng của tiếng Anh dành cho các ứng cử viên khi phỏng vấn
Với sự phát triển của nền kinh tế và doanh nghiệp nước ngoài, đối tượng khách hàng và định hướng phát triển mà các các công ty ngày càng mở rộng ra thị trường quốc tế. Vì vậy, tiếng Anh đã trở thành một yếu tố quan trọng và tiên quyết khi ứng tuyển vào các công ty lớn. Khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh sẽ giúp ứng viên thể hiện được giá trị và năng lực của mình, đặc biệt là khi tham gia phỏng vấn. Nếu ứng viên có cùng trình độ và kinh nghiệm nhưng khả năng tiếng Anh tốt hơn, họ sẽ có nhiều cơ hội hơn để được lựa chọn. Điều này đặc biệt quan trọng với các công ty muốn phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Các ứng viên cần phải tìm cách nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh để tăng cơ hội tìm được công việc ưng ý, không chỉ dựa trên chuyên môn và kinh nghiệm của mình.
Từ vựng cơ bản cần nhớ khi phỏng vấn tiếng Anh
CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
interview /’intəvju:/: phỏng vấn
job /dʒɔb/: việc làm
appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
contract /’kɔntrækt/: hợp đồng
notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
sick pay: tiền lương ngày ốm
holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
career /kə’riə/: nghề nghiệp
part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
full-time: toàn thời gian
permanent /’pə:mənənt/: dài hạn
temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa
to apply for a job: xin việc
to hire: thuê
to fire /’faiə/: sa thải
to get the sack (colloquial): bị sa thải
salary /ˈsæləri/: lương tháng
wages /weiʤs/: lương tuần
pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
qualifications: bằng cấp
offer of employment: lời mời làm việc
to accept an offer: nhận lời mời làm việc
starting date: ngày bắt đầu
leaving date: ngày nghỉ việc
working hours: giờ làm việc
maternity leave: nghỉ thai sản
promotion /prə’mou∫n/: thăng chức
salary increase: tăng lương
training scheme: chế độ tập huấn
part-time education: đào tạo bán thời gian
meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp
travel expenses: chi phí đi lại
health insurance: bảo hiểm y tế
company car: ô tô cơ quan
working conditions: điều kiện làm việc
security /siˈkiuəriti/: an ninh
reception /ri’sep∫n/: lễ tân
health and safety: sức khỏe và sự an toàn
director /di’rektə/: giám đốc
owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
boss /bɔs/: sếp
colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự
timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
job description: mô tả công việc
department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban

Từ vựng tiếng Anh về điểm mạnh của ứng cử viên
Forceful: Mạnh mẽ
Enthusiastic: Nhiệt tình
Trustworthy: Đáng tin cậy
Respectful: Tôn trọng
Tolerant: Khoan dung
Observant: Tinh tế
Optimistic: Lạc quan
Caring: Quan tâm
Generous: Hào phóng
Practical: Thực tế
Considerate: Cân nhắc
Self-assured: Tự tin
Serious: Nghiêm túc
Idealistic: Duy tâm
Warm: Ấm áp
Humorous: Hài hước
Friendly: Thân thiện kiên
Determined: Quả quyết
Patient: Kiên nhẫn
Orderly: Gọn gàng, ngăn nắp
Disciplined: kỷ luật
Ambitious: Tham vọng
Dedicated: Tận tâm
Flexible: Linh hoạt
Logical: Lôgic
Open: Cởi mở
Independent: Độc lập
Intelligent: Thông minh
Tactful: Khéo léo
Creative: Sáng tạo
Honest: Trung thực
Straightforward: Thẳng thắn
Appreciative: Đánh giá cao
Versatile: Linh hoạt
– Ứng cử viên có thể tham khảo một số thuật ngữ thường xuyên được sử dụng khi trình bày về điểm mạnh của bản thân:
Các điểm mạnh: talents, key skills, abilities, competencies, knowledge, things you do really well
Cách viết, cách diễn đạt: excel in/at, an asset to, bring to the table, good at, do well
Các động từ: monitoring, planning, organizing, managing, evaluating, budgeting, inspiring, developing, encouraging, coaching, and holding others accountable.
Các tính từ: multicultural, bilingual, multilingual, global, culturally diverse.
Từ vựng về điểm yếu bằng tiếng Anh
Shy: Nhút nhát
Confident: Tự ti
Emotive: Dễ xúc động
Hot-tempered: Nóng tính
Messy: Bừa bộn
Weak: Yếu đuối
Sensitive: Nhạy cảm
Trustful: Tin người
Bad memory: Trí nhớ kém
Ambitious: Tham vọng
Perfectionist: Quá cầu toàn
Các điểm yếu: problems, things you don’t do well, issues, opportunities for improvement.
Các cách diễn đạt: makes others feel…, makes my team feel…,
Các từ chỉ tần suất: sometimes, at times, occasionally.
Những câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường gặp
Câu hỏi số 1: Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu đôi nét về bản thân bạn)
Ví dụ: I’m Khue. 23 years old this year. I live in Ho Chi Minh City. I graduated from Ho Chi Minh City University of Law with a major in Civil Law. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include taking a photo, reading book and traveling.
(Tôi là Khuê. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với chuyên ngành Luật Dân sự. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là chụp ảnh, đọc sách và đi du lịch.)
Câu hỏi số 2: What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
Ví dụ: My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
(Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng và làm cho họ cảm nhận được cảm giác hơn cả hài lòng. Tôi cũng phối hợp rất tốt khi làm việc nhóm với mọi người.)
Câu hỏi số 3: What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?)
Ví dụ: This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.
(Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và đang cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)
Câu hỏi số 4: What are your short-term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)
Ví dụ: My short-term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
(Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi sẽ làm việc.)
Câu hỏi số 5: What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
Ví dụ: I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
(Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.)
Câu hỏi số 6: If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?)
Ví dụ: I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.
(Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn mình thấu hiểu mọi người nhiều hơn.)
Câu hỏi số 7: Are you an organized person? (Bạn có phải là người đầu óc tổ chức không?)
Ví dụ: I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing.
(Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thường đặt tài liệu và giấy tờ của mình ở nơi mà mình có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc theo cách dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm.)
Câu hỏi số 8: In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?)
Ví dụ: I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.
(Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí đạt hiệu quả cao hơn.)
Câu hỏi số 9: How do you handle change? (Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào?)
Ví dụ: I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.
(Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đã ứng phó bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc chăm chỉ để đem lại thành quả.)
Câu hỏi số 10: How do you make important decisions? (Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào?)
Ví dụ: Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.
(Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng.)
Câu hỏi số 11: Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt cả khi bị áp lực không?)
Ví dụ: During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.
(Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thẻ. Sau khi sắp xếp xong, thực ra sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Tôi luôn giữ không để áp lực ảnh hưởng đến tinh thần của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.)
Câu hỏi số 12: Why should I hire you? (Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?)
Ví dụ: There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this hospitality industry and will always give 100%.
(Có hai lý do để anh/ chị nên chọn tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu công việc. Thứ hai, tôi yêu thích ngành dịch vụ khách sạn và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.)
Câu hỏi số 13: What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?)
Ví dụ: I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. I have also participated in volunteering campaigns for the community.
(Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. Tôi cũng từng tham gia các chiến dịch tình nguyện vì cộng đồng.)
Câu hỏi số 15: If you could learn something such as a new skill, what would it be? (Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)
Ví dụ: I want to learn how to be a good presenter and be able to lead as well as an MC.
(Tôi muốn học cách để trở thành một người thuyết trình giỏi và có khả năng dẫn dắt như một MC.)
Câu hỏi số 16: What is your management philosophy? (Phương châm quản lý của bạn là gì?)
Ví dụ: I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates.
(Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo)
Câu hỏi số 17: What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)
Ví dụ: I heard SWP Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know SWP Company provides these things.
(Tôi nghe nói Công ty SWP có một môi trường làm việc tốt và là nơi những người đóng góp sẽ được ghi nhận xứng đáng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty SWP đáp ứng những cơ hội này.)
Câu hỏi số 18: Why are you leaving your job? (Tại sao bạn rời bỏ công việc?)
Ví dụ: I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer
(Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm.)
Câu hỏi số 19: Why Do You Want This Job? (Tại sao bạn cần công việc này?)
Ví dụ: I am looking for a company that is not only an office to work in but also a place where I can be trained and developed my specialized skills by one of the Top 10 Online Marketing experts in our country. The fact that you sponsor a week of training every year and that most of the people I’ve met have been here for more than five years shows me that we share the same values. I am really excited to learn more and see how I’ll be able to contribute to the firm.
(Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi không chỉ là văn phòng làm việc mà còn là một nơi tôi được đào tạo và phát triển những kỹ năng chuyên môn bởi một trong top 10 chuyên gia về Marketing online hàng đầu cả nước. Sự thật là công ty đã tài trợ 1 tuần đào tạo hàng năm mà phần lớn những người tôi biết làm việc ở đây hơn 5 năm cho thấy rằng chúng ta chia sẻ những giá trị giống nhau. Tôi thực sự rất hào hứng để được học thêm và biết được tôi sẽ có thể đóng góp cho công ty như thế nào.)
Câu hỏi số 20: Do you want to ask us any questions? (Bạn có muốn đặt câu hỏi gì cho chúng tôi không?)
Sau đây là một số gợi ý bạn có thể đặt câu hỏi dành cho nhà tuyển dụng khi được yêu cầu:
What are the current projects this position or team is working on? (Các dự án hiện tại mà ở vị trí hoặc nhóm này đang thực hiện là gì?)
What is the biggest challenge an individual in this position will face? (Thách thức lớn nhất mà một cá nhân ở vị trí này sẽ phải đối mặt là gì?)
What are the benefits for the employees? Do I have to work on the weekend? (Những lợi ích cho nhân viên là gì? Tôi có phải làm việc vào cuối tuần không?)
What are the KPI metrics for this position? (Chỉ số KPI cho vị trí này là gì?)
What are the prospects for growth in this job? (Triển vọng phát triển trong công việc này là gì?)
What is the chance of getting promoted? Does the company offer in-house training to staff? (Cơ hội được thăng chức là gì? Công ty có trang bị các khóa đào tạo nội bộ cho nhân viên không?)

Một số lưu ý khi phỏng vấn
Trong phần phỏng vấn của mình, ứng cử viên nên chọn cách trả lời ngắn gọn, tóm tắt và cung cấp thông tin mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm. Đa phần nhiều bạn mắc phải sai lầm đó là cung cấp cho nhà tuyển dụng quá nhiều thông tin cá nhân tuy nhiên không đi đúng trọng tâm làm mất thời gian của cả hai bên. Thực chất, người phỏng vấn không quan tâm nhiều đến cuộc sống riêng tư của bạn, họ chỉ quan tâm đến con người của bạn và hướng phát triển nghề nghiệp của bạn. Họ quan tâm liệu bạn có kiến thức và kỹ năng cần thiết cho vị trí công việc đó hay không. Lưu ý giúp bạn trở nên chuyên nghiệp hơn đó là bạn cũng cần tránh sử dụng từ lóng và phạm lỗi ngữ pháp cơ bản.
Hãy trình bày một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ về lộ trình công việc, kinh nghiệm và ưu điểm của bạn để phù hợp với vị trí tuyển dụng. Nhấn mạnh các thành tựu đã đạt được trong quá trình học tập đại học như giải thưởng hoặc hoạt động tình nguyện, hoặc trong quá trình làm việc trước đó, ví dụ như giải thưởng trong ngành và tên các dự án lớn mà bạn đã tham gia, nếu những thành tựu này có liên quan đến kỹ năng và năng lực cần thiết cho vị trí đang tuyển dụng.
Một số mẹo nhỏ giúp bạn “ghi điểm” khi phỏng vấn
Để có một buổi phỏng vấn chất lượng và tạo ấn tượng trong mắt nhà tuyển dụng, ứng cử viên có thể tham khảo những chi tiết nhỏ mà bạn cần chuẩn bị cho bản thân giúp thể hiện sự chuyên nghiệp và sự nghiêm túc với vị trí ứng tuyển.
– Trang phục nghiêm chỉnh, phù hợp
– Đến buổi phỏng vấn đúng giờ
– Tìm hiểu kỹ về công ty mà mình ứng tuyển
– Chuẩn bị kiến thức phù hợp với mô tả công việc
– Lên kịch bản trả lời cho câu hỏi tình huống
– Soạn sẵn câu hỏi cho người tuyển dụng
– Thái độ chuyên nghiệp, thần thái tự tin
– Trung thực luôn được đánh giá cao
– Trả lời rõ ràng, tràn đầy năng lượng
– Bộc lộ ưu điểm, khuyết điểm một cách khéo léo
– Sau buổi phỏng vấn xin việc gửi email cảm ơn đến công ty tuyển dụng
Để có được một công việc và một môi trường làm việc tốt, khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh khi phỏng vấn là rất quan trọng và cần thiết. Tiếng Anh Nghe Nói đã bật mí đến bạn các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh hầu như xuất hiện trong tất cả các buổi phỏng vấn, hy vọng là kiến thức hữu ích cho bạn.
Để giao tiếp tiếng Anh thành thạo giúp chinh phục nhà tuyển dụng ngay từ lần gặp đầu tiên, bạn hãy đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói, tham khảo tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/