Skip links
phat am am cuoi

Bí quyết phát âm âm cuối tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

Trong quá trình luyện tập phát âm, Tiếng Anh Nghe Nói nhận thấy đa phần các bạn thường gặp vấn đề với các phụ âm cuối, dẫn đến việc nói sai và gây hiểu lầm khi giao tiếp. Thấu hiểu được điều này, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ với các bạn cách phát âm âm cuối tiếng Anh chuẩn xác để cải thiện kỹ năng phát âm nói riêng và giao tiếp nói chung.

Âm cuối trong tiếng Anh là gì?

phat am tieng anh 1 min

Trong tiếng Anh, âm cuối hay còn gọi là Ending sound thường bao gồm các phụ âm vô thanh (p/, /t/, /k/, /f/…) và phụ âm hữu thanh (/b/, /d/, /g/, /v/…). 

Trong đó, phụ âm hữu thanh là những âm mà khi nói, chúng ta sử dụng dây thanh quản để tạo ra âm thanh trong cổ họng. Khi phát âm các âm hữu thanh, người nói sẽ thấy cổ hơi rung. (Ví dụ: âm /l/). Ngược lại, phụ âm vô thanh là những âm mà cổ họng không rung khi nói. Khi đọc các âm vô thành, người nói sẽ cảm nhận được luồng hơi bật ra từ miệng mà không phải từ cổ họng. (Ví dụ: âm /p/)

Một số lỗi sai thường gặp khi phát âm âm cuối tiếng Anh

Trong tiếng Anh, âm đuôi có thể giúp chúng ta phân biệt các từ có phát âm gần giống nhau. Tuy vậy, trong tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác lại không có âm đuôi. Chính vì vậy, phần lớn người dùng thường mắc những sai lầm dưới đây khi phát âm âm cuối tiếng Anh như:

Không phát âm âm đuôi

Hầu hết tất cả các từ trong bảng chữ cái tiếng Anh đều có âm đuôi. Tuy nhiên, trong quá trình giao tiếp, khi tốc độ của người nói khá nhanh nên họ thường có xu hướng tự ý lược bỏ, hoặc quên không phát âm âm đuôi tiếng Anh.

Ví dụ: Từ laɪf/ (cuộc sống) và like /laɪk/ (thích), cả 2 từ này đều được bắt đầu bằng âm /l/ và  âm đôi /aɪ/. 

Chính vì vậy, để có thể phân biệt nghĩa của 2 từ này, người nói cần nhấn âm đuôi /f/ trong từ “life” và phát âm âm cuối /k/ trong từ “like”. Đối với trường hợp người nói hông bật phụ âm cuối khi phát âm, người nghe sẽ rất nghe lầm thành từ lie /laɪ/ (dối trá).

Không phát âm âm cuối /s/

Không phát âm âm cuối /s/ là một trong những lỗi sai phổ biến nhất khi phát âm âm cuối tiếng Anh. Có thể thấy, trong Anh ngữ âm S không chỉ đóng vai trò phân biệt nghĩa của các từ vựng với nhau, mà nó còn được sử dụng để thể hiện số lượng. (Đối với danh từ số nhiều sẽ thêm s hoặc es).

Ví dụ: pig /pɪg/ (con lợn) – pigs /pɪgz/ (những con lợn)

Tự ý thêm âm đuôi /s/

Ngược lại với lỗi không phát âm âm cuối /s/, người nói thường tự ý bổ sung thêm âm đuôi, đặc biệt là âm /s/ vào cuối các từ trong tiếng Anh. Đây là lỗi sai thường gặp ở những người mới học, mới có nhận thức về âm cuối, vì phát âm thêm /s/ ở cuối khiến họ nghe có vẻ giống tiếng Anh hơn.

Không biết cách đọc các cụm phụ âm cuối

Ngoài các âm đuôi đơn, trong tiếng Anh còn có các cụm phụ âm phức tạp như /ks/ trong từ “box” hoặc /sts/ trong “list” khiến người học trẹo lưỡi. Để không ảnh hưởng tới tốc độ nói khi giao tiếp, phần lớn người học thường  bỏ quên, hoặc phát âm thiếu các cụm phụ âm đuôi này. 

Cách phát âm âm cuối tiếng Anh chính xác nhất

loi phat am tieng Anh 1

Phụ âm cuối của gốc từ

Phụ âm cuối của gốc từ được hiểu là bản thân từ đó đã có phụ âm cuối cần đọc. Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ vựng đơn lẻ mà người học chỉ có thể phân biệt chúng thông qua phụ âm cuối của gốc từ.

Ví dụ:

  • why /waɪ/, wipe /waɪp/, while /waɪl/, wise /waɪz/ -> Các từ vựng này được phân biệt với nhau bởi gốc từ /p/ /l/ /z/ nên nếu bạn chỉ phát âm /wai/ thì người nghe sẽ không hiểu ý bạn đang nói.
  • bead /biːd/, beach /biːtʃ/, beam /biːm/, beep /biːp/ -> Tương tự, các từ vựng này được phân biệt với nhau bởi gốc từ /d/ /tʃ/ /m/ /p

Có thể thấy, mỗi từ vựng đều có một phụ âm cuối của gốc từ tương ứng và người học nên chú ý để phát âm đúng các phụ âm cuối này tránh những sai lầm đáng tiếc trong giao tiếp.

Phụ âm cuối s/es

Hầu hết các danh từ số nhiều trong Tiếng Anh đều được tạo nên khi thêm đuôi -s hoặc -es. Vì thế, có thể khẳng định một trong những phụ âm cuối trong Tiếng Anh phổ biến nhất là âm đuôi -s hay -es.

Đối với phụ âm -s sẽ có hai cách phát âm: /s/ và /z/.

  • Trường hợp phụ âm -s được phát âm là /s/ khi đứng sau các âm /p/, /t/, /k/, /θ/, /f/. Ví dụ: books /bʊks/; maps /mæps/; months /mʌnθs/; giraffes /dʒəˈræfs/; tents /tents/
  • Trong khi đó, phụ âm -s sẽ được phát âm là /z/ khi các danh từ được kết thúc bằng các âm còn lại. Ví dụ: gloves /ɡlʌvz/; managers /ˈmænɪdʒərs/; dreams /dri:mz/

Đối với phụ âm -es: Khác với phụ âm -s, phụ âm -es được phát âm là /iz/ khi danh từ tận cùng với các âm như sau: /s/, /ss/, /ch/, /sh/, /x/, /z/, /o/, /ge/, /ce/. Ví dụ: boxes /bɑːksiz/; watches /wɑːtʃiz/; prizes /praɪziz/; garages /ɡəˈrɑːdʒiz/

Xem thêm: Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh

Phụ âm cuối -ed

Ngoài 2 phụ âm nêu trên, thì -ed chính là một phụ âm cuối trong Tiếng Anh gây khó khăn và bối rối cho nhiều người bởi sự đa dạng trong cách phát âm của chúng.

Cách phát âm âm cuối trong Tiếng Anh -ed được chia thành 3 trường hợp: /t/, /d/, /id/.

  • Phụ âm cuối -ed được đọc là /t/ khi từ đó kết thúc bằng các âm: /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/. => Ví dụ: laughed /læft/; kissed /kɪst/; helped /helpt/;  washed /wɑːʃt/;
  • Phụ âm cuối -ed được đọc là //id/ khi từ đó kết thúc bằng các âm: /t/, /d/. => Ví dụ: started /stɑːrtid/; thwarted /θwɔːrtid/; pleaded /pliːdid/; awarded /əˈwɔːrdid/
  • Phụ âm cuối -ed được đọc là /d/ đối với một số trường hợp sau. => Ví dụ: played /pleɪd/, learned /lɜːnd/, used /juːzd/, damaged /ˈdæm.ɪdʒd/ làm hỏng

Xem thêm: Cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh

Bật mí một số mẹo cải thiện phát âm âm cuối trong tiếng Anh 

Luyện nghe thường xuyên

nghe noi tieng Anh 7

Nghe là kỹ năng quan trọng giúp người học có thể nắm bắt được cách phát âm chuẩn. Lắng nghe các bản tin hoặc xem phim tiếng Anh để làm quen với cách phát âm của người bản xứ. Đồng thời người học nên nhận biết để tìm ra điểm khác biệt ở các âm cuối giúp phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

Phân biệt các âm cuối

Học cách phân biệt các phụ âm cuối trong tiếng Anh như /t/, /d/, /s/, /z/,… Nên dành thời gian rảnh để thực hành với các từ có âm cuối tương tự một cách thường xuyên. Đồng thời, người học cũng có thẻ sử dụng ứng dụng và công cụ hỗ trợ giúp luyện phát âm âm cuối tiếng Anh, cung cấp phản hồi tức thì và hướng dẫn cải thiện.

Luyện phát âm trước gương

Đứng trước gương và quan sát khẩu hình miệng và lưỡi di chuyển khi phát âm. Điều này giúp bạn có thể tự điều chỉnh để phát âm chính xác hơn. 

Phương pháp shadowing

Bên cạnh đó, người học cũng có thể nghe và bắt chước cách phát âm âm cuối tiếng Anh của người bản xứ, có thể qua việc nghe và lặp lại từng câu của một đoạn hội thoại. Cụ thể là bạn có thể chọn một đoạn phim ngắn và bắt chước cách diễn đạt, chú trọng đến cách phát âm các âm cuối như /t/, /d/, /s/.

Trên đây, Tiếng Anh Nghe Nói đã bật mí cho bạn các quy tắc phát âm âm cuối trong tiếng Anh mà bạn cần lưu ý. Chúng tôi hy vọng rằng với những kiến thức về âm cuối trong tiếng Anh của bài viết trên sẽ giúp các bạn học viên có thể cải thiện kỹ năng Speaking và thậm chí cả kỹ năng Listening. Đừng quên cập nhật trang website Tiếng Anh Nghe Nói thường xuyên để nắm bắt nhiều bài học bổ ích nhé.

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo