50 cấu trúc tiếng Anh kinh điển tăng phản xạ nghe nói
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá và tìm hiểu những cấu trúc tiếng Anh kinh điển trong giao tiếp, từ những cấu trúc đơn giản như “How are you?” đến những cấu trúc phức tạp hơn như “If I were you, I would…”. Hãy cùng nhau thảo luận và áp dụng những cấu trúc này để trở thành người nói tiếng Anh thành thạo và tự tin hơn trong mọi tình huống giao tiếp!
1. How often do you…?
Bạn…thường xuyên đến mức nào?
How often do you exercise?
Bạn có thường xuyên tập thể dục không?
2. Do you want me to + V…?
Bạn có muốn tôi…?
Do you want me to pick up the kids?
Bạn có muốn tôi đón lũ trẻ không?
3. What do you think about + V-ing?
Bạn nghĩ sao về việc…?
What do you think about sailing?
Bạn nghĩ sao về việc đi thuyền?
4. Why don’t we + V?
Tại sao chúng ta không…?
Why don’t we go bowling tonight?
Tại sao chúng ta không đi chơi bowling tối nay nhỉ?
5. It’s too bad that…
Thật đáng buồn rằng…
It’s too bad that she lost her job
Thật đáng buồn rằng cô ấy đã mất việc
6. You could have + P2
Bạn có thể…
You could have completed it sooner
Bạn có thể hoàn thiện nó sớm hơn
7. If I were you, I would + V
Nếu là bạn, tôi sẽ…
If I were you, I would answer the question
Nếu là bạn, tôi sẽ trả lời câu hỏi.
8. It’s going to be + adj
Nó sẽ… (như thế nào)
It’s going to be exciting
Nó sẽ rất vui đây.
9. It looks like + N
Nó trông giống như…
It looks like a fish
Nó trông giống như một con cá.
10. That’s why…
Đó là lý do tại sao mà…
That’s why people admire you
Đó là lý do tại sao mà mọi người ngưỡng mộ bạn.
11. It’s time + to V
Đã tới lúc phải làm gì
It’s time to say goodbye
Đã tới lúc nói lời tạm biệt.
12. The point is (that)…
Vấn đề là…
The point is that she does not understand.
Vấn đề là cô ấy không hiểu.
13. How was + N
Đã như thế nào?
how was your meeting?
Cuộc họp của bạn như thế nào?
14. What if…? Nếu…thì sao?
What if I miss the bus?
Nếu tôi lỡ xe bus thì sao?
15. How much does it cost to…?
Tốn bao nhiêu tiền để…?
How much does it cost to rent a car?
Tốn bao nhiêu tiền để thuê 1 cái oto?
16. How come…? Tại vì sao mà…?
How come we never agree?
Tại sao chúng ta chẳng bao giờ đồng ý với nhau vậy?
17. I’ve decided to + V – Tôi đã quyết định…
I’ve decided to accept the job
Tôi đã quyết định nhận công việc đó.
18. What are the chances of + V-ing?
Khả năng việc…xảy ra là bao nhiêu?
What are the chances of me winning the lottery?
Khả năng việc tôi trúng số là bao nhiêu?
19. Let’s say that… – Hãy giả sử rằng…
Let’s say that we have a million dollars.
Hãy giả sử rằng chúng ta có 1 triệu đô la.
20. Let’s not + V – Hãy không…?
Let’s not discuss this now
Hãy không thảo luận nó lúc này.
21. There’s no need + to V – Không cần phải…
There’s no need to worry.
Không cần phải lo lắng.
22. Here’s to + N
Hãy nâng cốc chúc mừng cho…
Here’s to the winner!
Hãy nâng cốc chúc mừng nhà vô địch!
23. Please make sure that…
Xin hãy chắc chắn rằng…
Please make sure that the water is not too hot.
Xin hãy chắc chắn rằng nước không quá nóng.
24. It’s no use + V-ing
Làm cái gì không có lợi ích
It’s no use apologizing
Xin lỗi chẳng được ích gì cả đâu
25. There’s no way… – Không đời nào mà…
There’s no way he can fix it.
Không đời nào hắn có thể sửa nó.
26. It’s very kind of you + to V
Bạn thật tốt khi…
It’s very kind of you to invite us.
Bạn thật tốt khi mời chúng tôi.
27. There is something wrong with + N
Có vấn đề gì đó với…
There is something wrong with my phone.
Có vấn đề gì đó với cái điện thoại của tôi.
28. There’s nothing + S + can (not) + V
Không có chuyện gì mà ai có thể (không thể) làm
There’s nothing we can’t join
Không có cái gì mà chúng tôi không thể tham gia.
29. Rumor has it (that)… – có tin đồn rằng…
Rumor has it that she cheated on him
Có tin đồn rằng cô ta cắm sừng anh ấy
30. Are you trying + to V – Bạn đang cố…?
Are you trying to ignore me?
Bạn đang cố làm ngơ tôi đấy à?
31. Are you into +N/V-ing?
Bạn có thích…không?
Are you into travelling?
Bạn có thích đi du lịch không?
32. You’d better + V – Bạn nên…
You’d better listen to your parents.
Bạn nên nghe lời bố mẹ.
33. You seem + adj – bạn có vẻ…
you seem very happy today.
Bạn có vẻ rất vui tươi ngày hôm nay.
34. You’re supposed + to V – Bạn phải…
You are supposed to remain calm.
Bạn phải giữ bình tĩnh.
35. I should have + P2 – Đáng lẽ tôi nên…
I should have gone with you
Đáng lẽ tôi nên đi cùng bạn.
36. I wish I could + V
Ước gì tôi có thể…
I wish I could sing better
Ước gì tôi có thể hát hay hơn.
37. I don’t know what to + V
Tôi không biết phải…
I don’t know what to eat for dinner.
Tôi không biết phải ăn gì cho bữa tối.
38. Do you mind if…?
Bạn có phiền không nếu…?
Do you mind if we leave early?
Bạn có phiền không nếu chúng tôi rời đi sớm?
39. I’m not sure if…
Tôi không chắc liệu rằng…
I’m not sure if I can handle it.
Tôi không chắc liệu tôi có thể giải quyết được không?.
40. It occurred to me that…
Tôi chợt nhớ ra rằng…
It occurred to me that we met before.
Tôi chợt nhớ ra rằng chúng ta đã từng gặp trước đây.
41. I’ve heard that… – Tôi nghe nói rằng…
I’ve heard that you got a new job.
Tôi nghe nói rằng bạn đã tìm được công việc mới.
42. I’m having a hard time + V-ing
Tôi đang gặp khó khan với việc gì
I’m having a hard time writing
Tôi đang gặp khó khăn với việc sáng tác.
43. It’s hard for me + to V
Rất khó để tôi có thể…
It’s hard for me to explain my actions.
Rất khó cho tôi để giải thích hành động của mình.
44. It’s my turn + to V – Đến lượt tôi…
It’s my turn to do laundry.
Đến lượt tôi giặt quần áo.
45. I’m thinking of + V-ing
Tôi đang nghĩ về…
I’m thinking of filming my vacation.
Tôi đang nghĩ về việc ghi hình lại kỳ nghỉ của mình.
46. I’m calling + to V
Tôi gọi điện để…
I’m calling to thank you.
Tôi gọi để cám ơn bạn.
47. I am about + to V
Tôi định…/tôi sắp…
I am about to go home.
Tôi sắp đi về nhà.
48. I didn’t mean + to V
Tôi không cố ý
I didn’t mean to hurt you.
Tôi không cố ý làm bạn tổn thương.
49. I can’t help + V-ing
Tôi không thể không…
I can’t help eating sweets.
Tôi không thể không ăn đồ ngọt được.
50. To be/get used to + V-ing – Quen làm gì
I am used to eating with chopstick
Tôi đã quen ăn bằng đũa.