Skip links
tieng Anh nganh in an

Trọn bộ 100+ từ vựng tiếng Anh ngành in ấn phổ biến nhất

In ấn là một hoạt động quen thuộc trong cuộc sống. Ngày nay dịch vụ in ấn ngày càng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng song thuật ngữ và từ vựng tiếng Anh ngành này còn khá mới lạ và ít sự quan tâm từ người học. Hãy cùng tiếng Anh Nghe Nói bỏ túi 100+ từ vựng tiếng Anh ngành in ấn qua bài viết sau đây. 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh ngành in ấn 

tieng Anh nganh in an 1
Hoạt động in ấn có từ rất lâu đời song tiếng Anh ngành in ấn còn khá xa lạ với người học

Ngành công nghiệp in ấn đã xuất hiện từ lâu đời và phục vụ đa dạng cho đời sống của con người. Từ vựng tiếng Anh ngành in ấn rất phong phú, được chia theo những mục cụ thể về màu sắc, loại mực in, công nghệ in,… Tìm hiểu chi tiết qua phần sau: 

Từ vựng tiếng Anh về vị trí công việc trong ngành in ấn 

  • Production Manager /prəˈdʌkʃən ˈmænɪdʒər/ (n): Quản lý sản xuất
  • Customer Service Representative /ˈkʌstəmər ˈsɜrvɪs ˌrɛprɪˈzɛntətɪv/ (n): Đại diện dịch vụ khách hàng
  • Printing Technician /ˈprɪntɪŋ tɛkˈnɪʃən/ (n): Kỹ thuật viên in ấn
  • Typesetter /ˈtaɪpsɛtər/ (n): Người đặt khuôn chữ
  • Paper Cutter /ˈpeɪpər ˈkʌtər/ (n): Thợ cắt giấy
  • Graphic Designer /ˈɡræfɪk dɪˈzaɪnər/ (n): Nhà thiết kế đồ họa
  • Plate Maker (pleɪt meɪkər) (n): Thợ làm khuôn in
  • Ink Technician /ɪŋk tɛkˈnɪʃən/ (n): Kỹ thuật viên mực in
  • Quality Control Inspector /ˈkwɑləti kənˈtroʊl ɪnˈspɛktər/ (n): Kiểm tra chất lượng
  • Print Estimator /prɪnt ˈɛstəˌmeɪtər/ (n): Người ước tính chi phí in ấn
  • Sales Representative /seɪlz ˌrɛprɪˈzɛntətɪv/ (n): Đại diện kinh doanh
  • Printing Press Operator /ˈprɪntɪŋ prɛs ˈɑpəˌreɪtər/ (n): Người điều hành máy in
  • Prepress Technician /ˈpriˌprɛs tɛkˈnɪʃən/ (n): Kỹ thuật viên trước khi in
  • Bindery Worker /ˈbaɪndəri ˈwɜrkər/ (n): Công nhân làm bìa sách
  • Color Matcher /ˈkʌlər ˈmætʃər/ (n): Người làm phối màu

Từ vựng các dụng cụ phục vụ trong ngành in ấn 

  • Printing Press /ˈprɪntɪŋ prɛs/ (n): Máy in
  • Offset Printer /ˈɔfˌsɛt ˈprɪntər/ (n): Máy in offset
  • Die Cutting Machine /daɪ ˈkʌtɪŋ məˈʃin/ (n): Máy cắt khuôn
  • Folding Machine /ˈfoʊldɪŋ məˈʃin/ (n): Máy gấp
  • Laminating Machine /ˈlæmɪˌneɪtɪŋ məˈʃin/ (n): Máy làm bóng và dán bề mặt
  • Plate Setter /pleɪt ˈsɛtər/ (n): Máy đặt khuôn in
  • Ink Mixer /ɪŋk ˈmɪksər/ (n): Máy trộn mực
  • Printing Plate /ˈprɪntɪŋ pleɪt/ (n): Khuôn in
  • Paper Feeder /ˈpeɪpər ˈfidər/ (n): Bộ nạp giấy
  • Collating Machine /kəˈleɪtɪŋ məˈʃin/ (n): Máy tự động sắp xếp tài liệu
  • Stitching Machine /ˈstɪtʃɪŋ məˈʃin/ (n): Máy đóng sách bằng chỉ
  • Guillotine Cutter /ˈɡɪləˌtiːn ˈkʌtər/ (n): Máy cắt bằng dao cắt
  • Embossing Machine /ɪmˈbɔsɪŋ məˈʃin/ (n): Máy ép nổi
  • Creasing Machine /ˈkriːsɪŋ məˈʃin/ (n): Máy làm rãnh
  • Foil Cutter /fɔɪl ˈkʌtər/ (n): Máy cắt nhuộm
  • Drying Rack /ˈdraɪɪŋ ræk/ (n): Khung phơi khô
  • Ink Fountain /ɪŋk ˈfaʊntən/ (n): Bình mực in
  • Plate Processor /pleɪt ˈproʊsɛsər/ (n): Máy xử lý khuôn in
  • Perforating Machine /ˈpɜrfəˌreɪtɪŋ məˈʃin/ (n): Máy đục lỗ
  • Foil Stamping Machine /fɔɪl ˈstæmpɪŋ məˈʃin/ (n): Máy ép nhuộm
  • Conveyor Dryer /kənˈveɪər ˈdraɪər/ (n): Máy sấy qua băng tải
  • Web Press /wɛb prɛs/ (n): Máy in cuốn
  • Digital Printer /ˈdɪdʒɪtl ˈprɪntər/ (n): Máy in số
  • Screen Printing Machine /skrin ˈprɪntɪŋ məˈʃin/ (n): Máy in lụa
  • Flexographic Printer /flɛksəˈɡræfɪk ˈprɪntər/ (n): Máy in flexo
  • Heat Press /hit prɛs/ (n): Máy ép nhiệt
  • UV Printer /ˌjuːˈvi ˈprɪntər/ (n): Máy in UV
  • Inkjet Printer /ˈɪnkdʒɛt ˈprɪntər/ (n): Máy in phun mực
  • Color Laser Printer /ˈkʌlər ˈleɪzər ˈprɪntər/ (n): Máy in laser màu
  • Plotter /ˈplɑtər/ (n): Máy vẽ bản đồ
  • Inkjet Printhead /ˈɪnkdʒɛt ˈprɪnˌhɛd/ (n): Đầu phun mực
  • Plate Cylinder /pleɪt ˈsɪlɪndər/ (n): Trục khuôn in
Xem thêm  Tự tin giao tiếp với 50+ mẫu câu bắt chuyện với Tây cơ bản 

Từ vựng tiếng Anh về các nguyên vật liệu in ấn

  • Ink /ɪŋk/ (n): Mực in
  • Paper /ˈpeɪpər/ (n): Giấy
  • Cardstock /ˈkɑrdˌstɑk/ (n): Giấy cứng
  • Coated Paper /koʊtɪd ˈpeɪpər/ (n): Giấy phủ màng
  • Uncoated Paper /ʌnˈkoʊtɪd ˈpeɪpər/ (n): Giấy không phủ màng
  • Glossy Paper /ˈɡlɔsi ˈpeɪpər/ (n): Giấy bóng
  • Matte Paper /mæt ˈpeɪpər/ (n): Giấy mờ
  • Chemicals /ˈkɛmɪkəlz/ (n): Hóa chất
  • Roll Paper /roʊl ˈpeɪpər/ (n): Giấy cuộn
  • Recycled Paper /rɪˈsaɪkəld ˈpeɪpər/ (n): Giấy tái chế
  • Solvent /ˈsɑlvənt/ (n): Dung môi
  • UV Ink /ˌjuːˈvi ɪŋk/ (n): Mực UV
  • Dye-Based Ink /daɪ-beɪst ɪŋk/ (n): Mực nhuộm màu 
  • Pigment-Based Ink /ˈpɪɡmənt-beɪst ɪŋk/ (n): Mực màu bột
  • Varnish /ˈvɑrnɪʃ/ (n): Lớp phủ bóng
  • Adhesive /ədˈhiːsɪv/ (n): Keo dán

Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành in ấn phổ thông nhất 

tieng Anh nganh in an 2
Tương tự như những lĩnh vực khác, ngành in ấn có một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành in ấn thường gặp

Tương tự những ngành nghề khác, ngành công nghiệp in ấn cũng có hệ thống thuật ngữ chuyên ngành riêng biệt. Bộ thuật ngữ tiếng Anh ngành in ấn sau đây sẽ hữu ích cho các bạn đang làm việc hay tìm hiểu về lĩnh vực này: 

  • Printing /ˈprɪntɪŋ/ (n): In ấn
  • Packaging /ˈpækɪdʒɪŋ/ (n): Đóng gói
  • Graphics /ˈɡræfɪks/ (n): Đồ họa
  • Design /dɪˈzaɪn/ (n): Thiết kế
  • Layout /ˈleɪaʊt/ (n): Bố cục
  • Typography /taɪˈpɑɡrəfi/ (n): Kiểu chữ
  • Color management /ˈkʌlər ˈmænɪdʒmənt/ (n): Quản lý màu sắc
  • Resolution /ˌrɛzəˈluʃən/ (n): Độ phân giải
  • Bleed /bliːd/ (n): Rìa tràn
  • Crop marks /kroʊp mɑrks/ (n): Dấu cắt
  • Die-cutting /daɪ-ˈkʌtɪŋ/ (n): Cắt thành phẩm
  • Proof /pruːf/ (n): Bản thử
  • Substrate /ˈsʌbˌstreɪt/ (n): Vật liệu in
  • UV coating /juːˈvi ˈkoʊtɪŋ/ (n): Phủ UV
  • Lamination /ˌlæmɪˈneɪʃən/ (n): Tráng phim
  • Prepress /ˈpriˌprɛs/ (n): Tiền in ấn
  • Typesetting /ˈtaɪpsɛtɪŋ/ (n): Cách bài trí 
  • Die-cutting /daɪ-ˈkʌtɪŋ/ (n): Cắt thành phẩm
  • Folding /ˈfoʊldɪŋ/ (n): Gấp
  • Gluing /ɡluɪŋ/ (n): Dán
  • Lamination /ˌlæmɪˈneɪʃən/ (n): Cán màng
  • Embossing /ɪmˈbɔsɪŋ/ (n): Ép nổi
  • Foil stamping /fɔɪl ˈstæmpɪŋ/ (n): Ép kim
  • UV coating /juːˈvi ˈkoʊtɪŋ/ (n): Phủ bằng keo UV
  • Bleed /bliːd/ (n): Đường cắt
  • Crop marks /kroʊp mɑrks/ (n): Đánh dấu cắt 
  • Pantone colors /pænˈtoʊn ˈkʌlərz/ (n): Màu theo Pantone 
  • DPI /ˌdɑts pər ɪntʃ/ (n): Chỉ số DPI thể hiện điểm ảnh trên mỗi inch của một hình ảnh. PPI là viết tắt của Pixels Per Inch, chỉ số điểm ảnh trên 1 inch vuông.
  • Halftone /ˈhælftoʊn/ (n): Nửa tông
  • Registration /ˌrɛdʒɪˈstreɪʃən/ (n): Quá trình cân chỉnh sản phẩm in ấn để đảm bảo sự trùng khớp đúng đắn.
  • Die line /daɪ laɪn/ (n): Đường cắt bản khuôn
  • Barcode /ˈbɑrˌkoʊd/ (n): Mã vạch
  • Overprint: in đè
  • Mono và Duotone Color: Kỹ thuật này thường được sử dụng để đem lại cảm giác cổ điển và nghệ thuật.
  • CMYK: từ viết tắt trong hệ màu của Tiếng Anh. CMYK gồm các màu sau:

+ C: Cyan ( lục lam )

+ M: Magenta ( đỏ tươi )

+ Y: Yellow ( vàng )

+ K: Black ( đen )

  • CMYK thường được sử dụng nhiều trong in ấn, đặc biệt là in offset.
  • Pantone colour: Bảng màu Pantone
  • RIP: Bộ xử lý hình ảnh raster (RIP), được sử dụng trong in ấn để tạo ra hình ảnh raster phù hợp phục vụ trong in ấn.
  • In proof: Bản in mẫu dùng để test độ chuẩn của màu file thiết kế và màu sắc của máy in.
  • Mockup: mô hình thu nhỏ, là hình ảnh mô phỏng các mẫu thiết kế của những nhà thiết kế dưới dạng PSD hoặc file vector được thiết kế sẵn.
  • Ink Cartridge – Hộp mực: Thường được dùng để chỉ các hộp mực lỏng trong các máy in phun mực.
  • Toner Cartridge : Hộp mực máy in laser /máy in LED.
  • Ink Refill: Là việc tái nạp mực cho hộp mực rỗng (sau khi in hết mực). 
  • PPM (Pages per minute): Đơn vị đo tốc độ in tính bằng Số trang/phút.
  • LPM (Lines per minute): Đơn vị đo tốc độ in tính bằng Số dòng / phút.
  • CPS (Characters per second): Đơn vị đo tốc độ in tính bằng Số ký tự /giây.
  • Bubble jet printer: Máy in phun bọt từ – Là một định nghĩa khác về máy in Phun mực (inkjet) của hãng Canon.
  • Network Printer: Máy in mạng – Là máy in được định nghĩa dùng chung cho nhiều người sử dụng mạng.
  • Print Server: Máy chủ/máy dịch vụ mạng
  • Printer memory – Bộ nhớ của máy in: Là bộ nhớ được thiết kế bên trong giúp máy in tái tạo các hình ảnh (image) cần in được truyền từ máy tính ra theo ngôn ngữ mô tả trang (page description language).
  • Opacity: thuộc tính quy định độ trong suốt của hình ảnh hoặc một nền màu nào đó.
  • Watermark: đánh dấu sản phẩm thiết kế có bản quyền.
  • Lorem ipsum: “chữ giả” được sử dụng để thay thế cho các phần nội dung chính của thiết kế khi chúng chưa được chuẩn bị sẵn sàng.
  • Template: mẫu thiết kế có sẵn được giới thiệu free hoặc trả phí trên mạng.
Xem thêm  Top 5 Trung tâm tiếng Anh cho người đi làm uy tín và chất lượng tại TP.HCM

Mẫu câu tiếng Anh chuyên ngành in ấn được dùng phổ biến

tieng Anh nganh in an 3
Mẫu câu tiếng Anh chuyên ngành in ấn được dùng phổ biến

Sau khi đã nắm được từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh ngành in ấn, bạn học có thể tham khảo một số mẫu câu thông dụng sau: 

Mẫu câu hỏi tiếng Anh chuyên ngành in ấn 

  • What is the difference between offset printing and digital printing? (Khác biệt giữa in Offset và in kỹ thuật số là gì ?)
  • How do you ensure color accuracy in the printing process? (Làm thế nào để đảm bảo tính chính xác về màu sắc trong quá trình in ấn ?)
  • What are the key considerations when designing packaging for a product? (Các yếu tố quan trọng cần xem xét khi thiết kế bao bì cho một sản phẩm là gì ?)
  • How do you handle color matching when printing Pantone colors on different substrates? (Làm thế nào để xử lý việc phối màu khi in màu theo Pantone trên các loại vật liệu in khác nhau ?)

Mẫu câu trả lời tiếng Anh chuyên ngành in ấn 

  • Offset printing is a traditional method that uses plates and rollers to transfer ink onto paper. It’s cost-effective for large print runs. For Digital printing, it doesn’t require plates, making it quicker and more customizable. (In offset là một phương pháp truyền thống sử dụng các khuôn và trục lăn để truyền mực lên giấy. Nó phù hợp về chi phí cho việc in ấn hàng loạt lớn. Còn với In kỹ thuật số, nó không đòi hỏi sử dụng khuôn, làm cho nó nhanh chóng và dễ tùy chỉnh hơn.)
  • We can maintain color accuracy through a combination of color calibration, proofing, and using standardized color profiles. We should regularly calibrate our equipment, proof our prints, and ensure that we follow industry-standard color profiles like SWOP or GRACoL to achieve consistent and accurate colors. (Chúng ta có thể đảm bảo tính chính xác về màu sắc thông qua việc hiệu chỉnh màu sắc, tạo bản thử, và sử dụng các hồ sơ màu tiêu chuẩn. Chúng ta nên thường xuyên hiệu chỉnh thiết bị, tạo bản thử in và đảm bảo tuân thủ các hồ sơ màu tiêu chuẩn của ngành như SWOP hoặc GRACoL để đạt được màu sắc đồng nhất và chính xác.)

Qua bài viết trên, Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ đến người học bộ từ vựng tiếng Anh ngành in ấn đầy đủ kèm theo những thuật ngữ chuyên dụng và mẫu câu giao tiếp với chủ đề này. Hy vọng bài học giúp dân trong ngành cũng như bạn hiểu rõ và vận dụng thật tốt kiến thức này vào các tình huống thực tế. 

khóa tiếng Anh giao tiếp nhóm
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo các khóa học tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo