Cẩm nang câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch
Du lịch là niềm yêu thích của mọi người. Trong những năm gần đây nhân lực làm việc trong lĩnh vực này ngày càng gia tăng. Và để cạnh tranh và phát triển tương lai bạn học cần bỏ túi ngay một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chi tiết tại bài viết dưới đây.
Trọn bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch
Để chuẩn bị nền tảng tốt cho việc học các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch, dân chuyên ngành cần bổ sung một số từ vựng sau:
- Brochures /´brɔʃuə/: Sổ cẩm nang, hướng dẫn
- International tourist /ˌɪntəˈnæʃn̩əl ˈtʊr.ɪst/: Người du lịch quốc tế.
- Famous places /ˈfeɪ.məs ˈpleɪs/: Các địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Guide book /ˈɡɑɪd ˈbʊk/: Sách dùng để hướng dẫn.
- High season /ˈhɑɪ ˈsi.zᵊn/: Vào mùa cao điểm.
- Embassy /ˈɛm.bə.si/: Đại sứ quán.
- Cultural understanding /ˈkəltʃ.rəl ˌən.dɜː.ˈstæn.diɳ/: Có sự hiểu biết về văn hóa.
- Destination /ˌdestɪˈneɪʃn̩/: Nơi/điểm đến.
- Itinerary /ɑɪ.ˈtɪ.nə.ˌrɛr./: Lịch trình.
- Rail schedule /ˈreɪɫ ˈskɛdʒʊəl/: Lịch trình đi của tàu hỏa.
- Airline schedule /ˈeəleɪn ˈskɛdʒʊəl/: Lịch chuyến bay.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi đón khách
Khi đón khách, bạn học cần chuẩn bị một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch theo từng giai đoạn chào hỏi khách, giới thiệu bản thân, điểm danh đoàn:
- Khi chào hỏi khách:
– Hello, everyone! How are you today?
→ Xin chào mọi người! Mọi người hôm nay thế nào?
– Good morning/afternoon/evening, everyone! How’s it going?
→ Chào buổi sáng/chiều/tối tất cả mọi người? Mọi người hôm nay thế nào?
– Good morning/ afternoon/ evening, everyone! Are you excited for our trip?
→ Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối mọi người! Mọi người có hào hứng về chuyến đi của chúng ta không?
– Hello, ladies and gentlemen! Are you ready for the exciting journey ahead?
→ Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối quý khách! Quý khách có hào hứng về chuyến đi của chúng ta không?
– Ladies and gentlemen! Welcome to our fun and exciting trips today!
→ Chào các quý cô và quý ông? Chào mừng đến với chuyến đi đầy niềm vui và thú vị của chúng ta ngày hôm nay!
- Giới thiệu bản thân:
– I’m [name]. And I’ll be your guide on this trip.
→ Tôi là [tên]. Và tôi sẽ là hướng dẫn viên của quý khách trong chuyến đi này.
– I’m [name]. It’s my pleasure to accompany you on this trip.
→ Tôi là [tên]. Thật là một vinh hạnh khi được đồng hành cùng các bạn trong chuyến đi này.
– I’m [name]. You can also call me [nickname]. I’ll be joining you on this trip as your guide.
→ Tôi là [tên]. Quý khách cũng có thể gọi tôi là [biệt danh]. Tôi sẽ cùng tham gia với quý khách trong chuyến đi này với tư cách là hướng dẫn viên của quý khách.
– I hope we’ll have a good time together.
→ Tôi hy vọng chúng ta sẽ có một thời gian thật vui vẻ cùng nhau.
– You can find my phone number in the tour description and schedule.
→ Các bạn có thể thấy số điện thoại của tôi trong bản mô tả và lịch trình tour.
– I’m always ready and eager to help. Please let me know whenever you need me.
→ Tôi luôn sẵn sàng và sẵn lòng giúp đỡ. Vui lòng cho tôi biết bất cứ khi nào các bạn cần tôi.
– Please let me know if I can be of any help.
→ Hãy cho tôi biết nếu tôi có thể giúp bạn bất cứ điều gì.
– Please feel free to contact me when you need help.
→ Mong mọi người cứ thoải mái liên lạc với tôi khi mọi người cần giúp đỡ.
- Điểm danh đoàn:
– Before we set off, let me just do a quick roll call.
→ Trước khi chúng ta khởi hành, cho tôi điểm danh một chút.
– Before we leave for the next destination, let me just do a quick roll call.
→ Trước khi chúng ta di chuyển tới địa điểm tiếp theo, cho tôi điểm danh một chút.
– Please raise your hand or say ‘Yes!’ when I call your name.
→ Vui lòng giơ tay hoặc nói ‘Có!’ khi tôi gọi tên quý khách.
– Alright, it seems like some of our friends are still on the way. Let’s wait a few minutes!
→ Được rồi, có vẻ một số người bạn của chúng ta vẫn đang trên đường. Hãy đợi một chút nhé!
– Alright, since everybody is here. Let the journey begin!
→ Được rồi, mọi người đều đã có mặt. Xuất phát thôi!
– So, first of all, let me just do a roll call real quick.
→ Đầu tiên, để tôi điểm danh nhanh một lượt nhé.
– Before setting off, let me make sure all of you have been here already.
→ Trước khi khởi hành, hãy để tôi đảm bảo là tất cả mọi người đều có mặt ở đây rồi nhé.
– It seems that some of our friends are still on the way, so, everybody, let’s wait for them for a few minutes, shall we?
→ Có vẻ như là một vài người bạn của chúng ta vẫn đang trên đường tới, thế nên là mọi người ơi, hãy chờ họ thêm vài phút nữa nhé, ok không ạ?
– Now, I’m gonna call your name to check your attendance, so, everybody, please raise your hand or say “YES” loudly when hearing your name being called, okay!
→ Bây giờ thì, tôi sẽ gọi tên mọi người để điểm danh, nên là mọi người ơi, hãy giơ tay hoặc hô to “Yes” khi nghe tên mình được gọi nhé, oke?
– As all of you are here, so, without further ado, let’s go!
→ Tất cả mọi người đều đã ở đây rồi, thế nên là không chần chừ gì nữa, đi thôi.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi hướng dẫn di chuyển
Tiếp đến dân chuyên ngành có thể tham khảo các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi hướng dẫn hành khách di chuyển:
- Sắp xếp hành lý:
– Okay, are you all set/ done with your luggage?
→ Okay, mọi người (được) sắp xếp hành lý xong hết rồi đúng không ạ?
– Anyone still needs help with the luggage?
→ Có ai vẫn cần giúp đỡ với hành lý nữa không ạ?
– Anyone hasn’t got their luggage put away?
→ Có ai vẫn chưa được cất hành lý đi không ạ?
– For your bags and other carry-ons, there are luggage racks right above your seats.
→ Về túi hay các hành lý xách tay khác của quý khách, có kệ để hành lý ngay phía trên chỗ ngồi của quý khách.
– For your suitcases, please have the assistant drivers put them in the luggage compartment.
→ Với các loại va li lớn, hãy nhờ phụ xe xếp chúng ở khoang hành lý.
– For your carry-on bags and hand luggage, there are luggage racks right above your seats.
→ Với các loại ba lô xách và hành lý cầm tay, có kệ để hành lý ngay trên chỗ ngồi của mọi người đó ạ.
– Still need assistance with your bags, anyone?
→ Có ai còn cần giúp đỡ sắp xếp hành lý của mình không?
– Alright, so all of you have had your luggage set, haven’t you?
→ Được rồi, vậy là tất cả mọi người đã sắp xếp xong hành lý của mình rồi đúng không?
- Chỗ ngồi:
– If you don’t feel very well, please take the front seats so that we can assist you promptly.
→ Nếu quý khách không cảm thấy ổn/ khỏe, vui lòng ngồi các ghế đầu để chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách kịp thời.
– The air conditioning at your seat is adjustable. Please let me know if you have any problems with it.
→ Điều hòa ở chỗ bạn điều chỉnh được. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề gì với nó.
– For passengers who are having travel sickness or some sort of health problems right now, please go for the front seats so that we can help you promptly!
→ Đối với những hành khách bị say xe hoặc đang có vấn đề về sức khỏe, hãy ngồi ở các ghế trước để chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người kịp thời.
– If possible, please give the front-row seats to the elderly, babies and pregnant mothers!
→ Nếu có thể, xin hãy nhường những ghế trước cho người già, trẻ em và phụ nữ mang thai.
– The mini air conditioners above your seats can be adjusted at will, so if you have some problems with them, please tell me.
→ Điều hòa mini ở trên ghế của mọi người có thể điều chỉnh được theo ý muốn, vì vậy, nếu mọi người có vấn đề gì với chúng, hãy cho tôi biết.
– You’re all comfortable in your seats, aren’t you?
→ Mọi người đều đã thoải mái với chỗ ngồi của mình rồi đúng không ạ?
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi giới thiệu lịch trình
Tiếp đến là phần giới thiệu cho khách nắm về lịch trình của chuyến đi với một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch được gợi ý tại phần sau:
– To start our journey today, let me walk you through what we are going to do.
→ Để bắt đầu chuyến hành trình hôm nay, hãy để tôi nói qua cho các bạn nghe về những điều ta sẽ làm.
– Let me briefly go through what we are going to do today.
→ Cho tôi nói ngắn gọn qua những điều chúng ta sẽ làm hôm nay.
– Right now, we’re heading to [place].
→ Ngay bây giờ, chúng ta đang đi tới [địa điểm].
– First,…
→ Đầu tiên,…
– After that,…
→ Sau đó,…
– Next,…
→ Tiếp theo,…
– Then,…
→ Sau đó,…
– Finally,…
→ Cuối cùng,…
– To end today’s adventure,…
→ Để kết thúc chuyến phiêu lưu hôm nay,…
– At [time],…
→ Vào lúc [thời gian],…
– Alright, any questions, everybody?
→ Được rồi, mọi người có câu hỏi gì không?
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du dịch khi tổ chức ăn uống
Ăn uống là một phần không thể thiếu trong các chuyến đi chơi. Khi tổ chức ăn uống cần sử dụng các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch sau:
- Giới thiệu nơi ăn uống:
– If you’re looking for a good place to have [food/ dish], I highly recommend [name].
→ Nếu các bạn đang tìm một nơi bán [tên đồ ăn/ món ăn] ngon, tôi nhiệt liệt đề cử [tên].
– If you’re craving [food/ dish], you can go to [name].
→ Nếu quý khách đang thèm [tên đồ ăn/ món ăn], quý khách có thể tới [tên].
– You can find many [types of restaurants/ diners/ food stalls/…] on [street].
→ Các bạn có thể tìm thấy nhiều [loại nhà hàng/ quán ăn/ quầy ăn/… trên [đường].
– But I don’t recommend [noun (phrase)] because…
→ Nhưng tôi không đề cử… vì…
- Giới thiệu thực đơn tại nơi đoàn sẽ dùng bữa:
– For today’s breakfast/ lunch/ dinner, we’re going to have [dish names].
→ Bữa sáng/ trưa/ tối nay, chúng ta sẽ dùng [tên món ăn].
– Today, we have prepared a very special local dish for you.
→ Hôm nay, chúng tôi đã chuẩn bị một món địa phương rất đặc biệt cho các bạn.
– The highlight of today’s breakfast/ lunch/ dinner is [dish name].
→ Tâm điểm của bữa sáng/ bữa trưa/ bữa tối hôm nay là [tên món ăn].
– For breakfast, you will enjoy the hotel/ resort’s buffet with more than [quantity] dishes.
→ Vào bữa sáng, mọi người sẽ thưởng thức bữa ăn tự chọn của khách sạn/ resort với hơn [số lượng] món.
- Liên quan đến vấn đề sức khỏe khi ăn uống:
– We have received all your notices on your eating and diets and have made arrangements.
→ Chúng tôi đã nhận được tất cả các lưu ý về việc ăn uống và chế độ ăn của mọi người và đã có sự sắp xếp.
– However, if there are any mistakes or problems, please let us know.
→ Tuy nhiên, nếu có bất kỳ sai sót hay vấn đề gì, vui lòng cho chúng tôi biết.
– This dish has a (pretty) strong flavor/ smell, so be careful everybody.
→ Món ăn này có vị/ mùi (khá) mạnh/ nồng, nên mọi người cẩn thận nhé.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi dẫn khách tham quan các địa điểm
Khi giới thiệu về những địa điểm tham quan, bạn học hãy ứng dụng một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp tại phần sau:
- Phổ biến lịch trình:
– Our first/ second/ third/… destination is [name].
→ Điểm đến thứ nhất/ hai/ ba/… của chúng ta là [tên].
– The next destination is [name].
→ Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên].
– Now, we are on the way to [name].
→ Điểm đến tiếp theo của chúng ta là [tên].
– Today, we’re going to visit [quantity] famous and interesting tourist attractions: [names].
→ Hôm nay, chúng ta sẽ tham quan [số lượng] địa điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng và thú vị: [tên].
– Tomorrow, we will visit [name] which is quite far away so we’ll be leaving early at [point of time].
→ Ngày mai, chúng ta sẽ tham quan [tên] vốn khá xa nên chúng ta sẽ rời đi sớm hơn vào lúc [mốc thời gian].
– I regret to tell you that our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)].
→ Tôi rất tiếc phải thông báo với mọi người là chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ].
– This may be bad news to many of you but our visit to [name] has to be canceled due to [noun (phrase)].
→ Đây có thể là tin xấu với nhiều người trong số các bạn những chuyến thăm quan của chúng ta tới [tên] phải bị hủy do [(cụm) danh từ].
- Nhắc nhở về thời gian tham quan và thời gian rời địa điểm:
– Okay everybody, we’ll be leaving in 10 minutes/…, please make sure you get on the bus on time.
→ Được rồi, mọi người ơi, chúng ta sẽ rời đi sau 10 phút/… nữa, vui lòng đảm bảo rằng bạn lên xe đúng giờ.
– For/ At this destination, we have 1 hour/…, please get back on the bus at [point of time].
→ Cho/ Tại địa điểm này, chúng ta có 1 tiếng/…, vui lòng quay trở lại xe vào lúc [mốc thời gian].
– Everybody, please remember that we have only 15 minutes/… here. See you at [point of time].
→ Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].
– Since we have no schedules after dinner, you can go to [name] to buy souvenirs/ watch traditional shows/…
→ Vì chúng ta không có lịch trình gì sau bữa tới, mọi người có thể tới [tên] để mua đồ lưu niệm/ xem các chương trình truyền thống/…
– Alright, everybody, since we’re now behind schedule, we’ll have 45 minutes at the next stop, instead of 60 minutes as planned.
→ Mọi người, vui lòng nhớ là chúng ta chỉ có 15 phút/… tại đây. Gặp lại mọi người vào lúc [mốc thời gian].
- Thuyết minh về các địa điểm:
– On your left/ right is [name].
→ Bên trái/ phải mọi người là [tên].
– On your left/ right, you can see [name].
→ Ở bên trái/ phải mọi người, mọi người có thể thấy [tên].
– This [noun (phrase)] was built by [noun (phrase)] in [year].
→ [(Cụm) danh từ] này đã được xây dựng bởi [(cụm) danh từ] vào [năm].
– This [noun (phrase)] has undergone several damages and renovations.
→ [(Cụm) danh từ] này đã trải qua nhiều lần hư hại và trùng tu.
– [Name] attracts [quantity] tourists every year.
→ [Tên] thu hút [số lượng] khách du lịch mỗi năm.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi kết thúc chuyến đi
Sau khi kết thúc chuyến đi, bạn hãy thông báo những thông tin cần thiết và gửi lời cảm ơn và lời chào thiện chí đến những người khách hàng của mình bằng một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch sau:
- Thông báo giờ trả phòng và di chuyển:
– The latest time for checking out is [point of time].
→ Hạn chót để trả phòng là [mốc thời gian].
– You can check out at [point of time] as the latest.
→ Bạn có thể trả phòng trễ nhất là vào lúc [mốc thời gian].
– Please make sure to finish checking out before [point of time].
→ Vui lòng đảm bảo hoàn tất trả phòng trước [mốc thời gian].
– Please make sure no belongings are left behind.
→ Vui lòng đảm bảo không có tư trang nào bị bỏ lại.
– Please check your belongings carefully before you leave the room.
→ Vui lòng kiểm tra tư trang của quý khách cẩn thận trước khi rời phòng.
– Don’t forget to take your passport back, everybody.
→ Đừng quên lấy lại hộ chiếu nhé mọi người.
– The hotel/ resort’s bus will take you to the airport.
→ Xe của khách sạn/ resort sẽ đưa quý khách tới sân bay.
– We will leave for the airport at [point of time].
→ Chúng ta sẽ rời đi để tới sân bay vào lúc [mốc thời gian].
– We’ll be leaving in [period of time].
→ Chúng ta sẽ rời đi sau [khoảng thời gian].
- Tạm biệt và cảm ơn khách:
– It’s been a great pleasure accompanying you on this trip.
→ Quả là một vui hạnh khi đường đồng hành cùng quý vị trong chuyến đi này.
– But every party must come to an end and it’s time to say goodbye.
→ Nhưng tiệc vui nào rồi cũng tàn và đã đến lúc để nói lời tạm biệt.
– We hope you have had a great experience.
→ Chúng tôi hy vọng quý khách đã có một trải nghiệm tuyệt vời.
– We hope you all have had a good time in [name].
→ Chúng tôi hy vọng mọi người đều đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở [tên].
– We hope you are happy with this experience/ trip.
→ Chúng tôi hy vọng quý khách hài lòng với trải nghiệm/ chuyến đi này.
– If you have any feedback, we are always eager to listen in order to improve our service.
→ Nếu quý khách có phản hồi gì, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe để cải thiện dịch vụ của chúng tôi.
– Please spend a few minutes filling in this feedback form. Thank you so much!
→ Vui lòng dành vài phút điền bảng phản hồi này. Rất cảm ơn quý khách!
Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khác
– Are you okay? You don’t seem very well.
→ Quý khách ổn không? Quý khách có vẻ không ổn lắm.
– How’s your backache/ stomachache/ headache/…? Do you feel better now?
→ Cơn đau lưng/ đau bụng/ đau đầu/… của bạn thế nào rồi? Giờ bạn thấy khá hơn chưa?
– Shall we go to the hospital?
→ Chúng ta đi bệnh viện nhé?
– Alright, first, you need to calm down and tell me what happened. Okay?
→ Được rồi, đầu tiên, quý khách cần bình tĩnh lại và nói cho tôi biết điều gì đã xảy ra. Được chứ?
– It’s a crowded area, so please make sure to always keep an eyes on your children and your belongings.
→ Đây là một khu vực đông đúc nên vui lòng đảm bảo luôn để mắt tới các con và tư trang của bạn.
– When was the last time you saw your passport/ wallet/… as far as you can remember?
→ Như những gì bạn có thể nhớ được thì lần cuối cùng bạn thấy hộ chiếu/ ví/… của bạn là khi nào?
– Be cautious when paying in cash, everybody.
→ Hãy cẩn trọng khi thanh toán bằng tiền mặt nhé mọi người.
– Please make sure to always keep an eye on your children since this place is quite crowded.
→ Vui lòng đảm bảo rằng mọi người để ý tới các bé vì khu vực này khá đông đúc đó.
– Please be cautious when you are buying in the market so that you won’t be overcharged. You can try bargaining if possible.
→ Hãy cẩn thận khi mọi người mua hàng ở chợ để tránh bị mua hớ nhé. Mọi người có thể thử trả giá nếu có thể.
– Please pay attention to your wallet and handbags as there can be a few pickpockets around here.
→ Vui lòng chú ý đến ví và túi cầm tay của mọi người vì có thể có một vài tên móc túi đang quanh quẩn chỗ này đó.
Bài viết đã chia sẻ đến dân chuyên ngành những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp và không kém phần thân thiện cho những trường hợp có thể phát sinh trong chuyến đi. Hi vọng cẩm nang trên giúp người học có thêm vốn từ vựng để tự tin hoàn thành thật tốt vai trò người của mình.
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/