Phân biệt The Number Of và A Number Of chi tiết nhất
“A number of” và “The number of” cách dùng giống hay khác nhau nhỉ? Cùng theo dõi ngay bài giảng của Tiếng Anh Nghe Nói dưới đây nhé!
Cách dùng The number of
The number of + plural noun + singular verb….
Nghĩa số lượng: The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
Ví dụ: Today, the number of children is under pressure of stuyding from their parents. (Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ)
Nghĩa tính chất: Tuy nhiên, trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.
Ví dụ: Today, the number of children are taller than in the past. (Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây)
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.
Cách dùng A number of
A number of + plural noun + plural verb ….
A number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, a number of đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu “a”, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
Ví dụ: A number of tables are decorated for the anniversary.
Chú ý khi dùng The number of và A number of
Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều và không theo sau bởi danh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture…)
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:
– Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
– Danh từ số nhiều bất quy tắc:
man ~ men
woman ~ women
foot ~ feet
sheep ~ sheep
deer ~ deer
tooth ~ teeth
mouse ~ mice
child ~ children
person ~ people
Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dish ~ dishes,..
Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .
Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
Kết thúc bằng phụ âm + “y”: “y” ~ “i” + es: countries, stories, ladies…
Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news…
Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.
Bài tập thực hành A number of và The number of
Bài 1:
The number of trees (cut)……….to construct a road.
The number of women (success)……in business.
The number of employees (be)………more responsible since salary increase.
The number of cups (decorate)……… with some little flowers.
The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..
Bài 2:
The number of books (give away)………… to the poor children.
A number of students (not pass)……… the final exam last week.
The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.
The number of houses (decorate)………. with color lights.
Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất. Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh,đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé!
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: Lịch Học – Học Phí.