Các từ nối trong tiếng Anh – Cách dùng và ví dụ
Để làm cho đoạn văn dài và liền mạch hơn thì chúng ta nên sử dụng những từ nối khi trình bày trong tiếng Anh. Vậy cách dùng từ nối trong tiếng Anh như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từ nối trong tiếng Anh và những ví dụ cụ thể trong bài viết này.
Từ nối trong tiếng Anh là gì?
– Từ nối trong tiếng Anh là Linking words hay Transitions
– Dùng để liên kết các câu giúp cho đoạn văn trở lên liền mạch, logic hơn
Các loại từ nối trong tiếng Anh
Loại từ nối | Từ nối |
Linking Words – Result (Kết quả) |
Accordingly: Cho nên |
Linking Words – Emphasis (Nhấn mạnh) |
Never: Không bao giờ |
Linking Words – Addition (Bổ sung) |
Additionally / an additional: Ngoài ra / bổ sung |
Linking Words – Reason (Lý do) |
Because of: Bởi vì |
Linking Words – Illustration (Minh hoạ) |
In this case: Trong trường hợp này |
Linking Words – Contrast (Tương phản) |
Alternatively: Hoặc |
Linking Words – Comparison (So sánh) |
Similarly: Tương tự |
Linking Words – Sequencing ideas (Sắp xếp ý tưởng) |
At this time: Tại thời điểm này |
Linking Words– Summary (Tóm tắt) |
Altogether: Hoàn toàn |
Linking Words – Condition (điều kiện) |
If: Nếu |
Linking Words – Concession (Nhượng bộ) |
In spite of: Mặc dù |
Linking Words – Generalization (Khái quát, tổng quát) |
Overall: Nhìn chung |
Linking Words – Restatement (Khía cạnh khác) |
In other words: Nói cách khác |
Một số ví dụ về từ nối trong tiếng Anh
– We do not have enough money. Therefore we cannot afford to buy the new car. (Chúng tôi không có đủ tiền. Bởi vậy, chúng tôi không có đủ điều kiện để mua xe hơi mới)
– The customer was displeased with her meal, hence the chef prepared a replacement. (Khách hàng tỏ ra khó chịu với bữa ăn của cô ấy, vì thế mà đầu bếp phải chuẩn bị cho khách một sự lựa chọn khác)
– For this reason, they are not a good choice for exterior use. (Vì lý do này mà chúng không phải là sự lựa chọn tốt để sử dụng ở bên ngoài)
– Due to a broken wing, this bird can’t fly. (Do gãy cánh nên chú chim này không thể bay được)
– We do not own the building. Thus, it would be impossible for us to make any major changes to it. (Chúng tôi không sở hữu ngôi nhà này. Vì thế, đó là điều bất khả khi để chúng tôi làm bất cứ thay đổi lớn nào cho nó)
– We went to the park today. As well as that, we did some shopping. (Chúng tôi tới công viên hôm nay. Ngoài ra, chúng tôi còn đi mua sắm)
– Along with parties and parliaments, elections have lost their charm. (Với đảng phái và các nghị viện, cuộc bầu cử đã mất đi sức hấp dẫn của nó)
– I can’t afford to go to the concert. Besides, I don’t really like classical music. (Tôi không đủ khả năng tới buổi hoà nhạc. Ngoài ra, tôi không thích nhạc cổ điển cho lắm)
– You haven’t paid the rent yet. In addition, you owe me money. (Bạn vẫn chưa trả tiền thuê cho tôi. Ngoài ra, bạn vẫn nợ tiền tôi)
– The report is badly presented. Moreover, it contains inaccuracies. (Đó là bản báo cáo được trình bày tồi tệ. Hơn nữa, nó chứa những điểm không chính xác)
– John’s grades are terrible because he has been so lazy these days. In addition to this, his relationship to his parents got worse. (Điểm của John rất tệ vì những ngày này anh ấy rất lười biếng. Thêm vào đó, mối quan hệ của anh ấy với bố mẹ trở nên tồi tệ hơn)
– There has been a great deal of rain and consequently the reservoirs are full. (Với lượng mưa lớn và do đó các hồ chứa đầy nước)
– His wife left him. As a result, he became very depressed. (Anh ấy bị vợ bỏ rơi. Kết quả là anh ấy trở nên buồn chán)
– She has lived in France, and as a consequence she speaks French fluently. (Cô ấy sống ở Pháp và kết quả là cô ấy nói tiếng Pháp trôi chảy)
– Apart from this paragraph, the report contains a number of sensible initiatives. (Ngoài đoạn này, báo cáo còn có một số sáng kiến hợp lý)
Với những chia sẻ trong bài viết về từ nối trong bài viết, bạn có thể tham khảo và học những kiến thức bổ ích trong bài viết. Chúc các bạn thành côn