Top 50+ lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành tặng thầy cô
Nghề nhà giáo luôn là nghề cao quý từ bao đời nay. Nhân dịp ngày Hiến chương nhà giáo Việt Nam, hãy lưu lại 50+ những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa và tốt đẹp dành sự tri ân đến những người thầy, người cô của mình.
Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Trong cuộc đời của mỗi người chúng ta đề có những “người lái đò thầm lặng” đáng kính. Người thầy, người cô có công ơn dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và đạo đức giúp bao thế hệ nên người.
Tri ân sự nghiệp “trăm năm trồng người”, vào ngày 20/11 hàng năm được chọn là ngày Hiến chương nhà giáo Việt Nam. Đây là dịp tôn vinh giá trị nghề nhà giáo và các thế hệ bày tỏ tinh thần tôn sư trọng đạo đến “những người đưa đò thầm lặng” của bao thế hệ bằng các bó hoa hay các lá thư mang lời hay ý đẹp.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về ngày 20/11 chi tiết nhất
“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương sáng cho học sinh noi theo”. Nhân dịp 20/11, bạn học hãy tìm hiểu từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Hiến chương Nhà giáo Việt Nam và từ vựng liên quan đến trường lớp tại phần sau.
Từ vựng tiếng Anh về ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Vietnamese Teacher’s Day /ˌviːetnəˈmiːz ˈtiːtʃə(r) deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam
- Visit teacher’s house /ˈvɪzɪt ˈtiːtʃə(r)’s haʊs/: thăm nhà thầy cô
- Class head teacher /klæs hed ˈtiːtʃər /: thầy cô
- Classroom teacher /ˈklæsruːm ˈtiːtʃər/: giáo viên đứng lớp
- Visit one’s child’s teacher /ˈvɪzɪt wʌn’s tʃaɪld’s ˈtiːtʃə(r)/: đến thăm thầy cô giáo của con
- Pay tribute /peɪ ˈtrɪbjuːt/: bày tỏ lòng biết ơn
- Dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/: sự tận tâm, tận tụy
- Venerable /ˈvenərəbl/: đáng kính
- Success /səkˈses/: sự thành công
- Vocational guidance /vəʊˈkeɪʃənl ˈɡaɪdns/: hướng nghiệp
- Wholehearted /ˌhəʊlˈhɑːtɪd/: toàn tâm
- Would-be teachers /wʊd-bi ˈtiːtʃə(r)/: những giáo viên tương lai
- Principal /ˈprɪnsəpl/: thầy cô hiệu trưởng
- Teacher /ˈtiː.tʃɚ/: giáo viên, thầy giáo, cô giáo
- Lecture /ˈlek.tʃɚ/: thầy cô giảng viên
- Professor /prəˈfesə(r)/: giáo sư
- Student /ˈstjuːdnt/: học sinh, sinh viên
- Pupil /ˈpjuːpl/: học sinh
- Postcard /ˈpəʊstkɑːd/: bưu thiếp, thiệp chúc mừng
Từ vựng tiếng Anh về trường lớp thông dụng
- Lesson /ˈles.ən/, unit /ˈjuːnɪt/: bài học
- Exercise /ˈeksərsaɪz /; task /tæsk /, activity /ækˈtɪvəti /: bài tập
- Classroom teacher /ˈklæsruːm ˈtiːtʃər/: giáo viên đứng lớp
- Venerable: đáng kính
- Academic transcript /ˌækəˈdemɪk ˈtrænskrɪpt /, grading schedule /ˈɡreɪdɪŋ ˈskedʒuːl /, results certificate /rɪˈzʌlt sərˈtɪfɪkət /: bảng điểm
- Certificate /sərˈtɪfɪkət /, completion certificate /kəmˈpliːʃn sərˈtɪfɪkət / , graduation certificate/ˌɡrædʒuˈeɪʃn sərˈtɪfɪkət /: bằng, chứng chỉ
- Qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/: bằng cấp
- Credit mania /ˈkredɪt ˈmeɪniə /, credit-driven practice /ˈkredɪt ˈdrɪvn ˈpræktɪs /: bệnh thành tích
- Write /raɪt/, develop /dɪˈveləp/: biên soạn (giáo trình)
- Drop out (of school) /drɑːp aʊt/, học sinh bỏ học
- Drop-outs /drɑːp aʊts/ : bỏ học
- Ministry of education /ˈmɪnɪstri əv ˌedʒuˈkeɪʃn/: bộ giáo dục
- Subject group /ˈsʌbdʒɪkt ɡruːp/, subject section /ˈsʌbdʒɪkt ˈsekʃn /: bộ môn
- College /ˈkɑːlɪdʒ /: cao đẳng
- Mark /mɑːrk /; score /skɔː /: chấm bài, chấm thi
- Syllabus /ˈsɪləbəs /(pl. syllabuses): chương trình (chi tiết)
- Curriculum /kəˈrɪkjələm/(pl. curricula): chương trình (khung)
- Mark /mɑːrk/, score /skɔː / chấm điểm
- Subject head /ˈsʌbdʒɪkt hed/: chủ nhiệm bộ môn (trưởng bộ môn)
- Theme /θiːm /: chủ điểm
- Topic /ˈtɑːpɪk/: chủ đề
- Technology /tekˈnɑːlədʒi /: công nghệ
- Tutorial /tuːˈtɔːriəl /: dạy thêm, học thêm
- Train /treɪn/, training /ˈtreɪnɪŋ /: đào tạo
- Teacher training /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ /: đào tạo giáo viên
- Distance education /ˈdɪstəns ˌedʒuˈkeɪʃn /: đào tạo từ xa
- Vocational training /voʊˈkeɪʃənl ˈtreɪnɪŋ / : đào tạo nghề
- Evaluation /ɪˈvæljueɪt/, measurement /ˈmeʒərmənt/: đánh giá
- Mark /mɑːrk /, score /skɔː /, grade /ɡreɪd /: điểm, điểm số
- Class management /klæs ˈmænɪdʒmənt /: điều hành lớp học
- Pass /pæs /: điểm trung bình
- Credit / ˈkredɪt/: điểm khá
- Distinction /dɪˈstɪŋkʃn/ điểm giỏi
- High distinction /haɪ dɪˈstɪŋkʃn/: điểm xuất sắc
- Request for leave (of absence /ˈæbsəns/) /rɪˈkwest fər liːv /: đơn xin nghỉ (học, dạy)
- University /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /, college /ˈkɑːlɪdʒ /, undergraduate /ˌʌndərˈɡrædʒuət/: đại học
- Plagiarize /ˈpleɪdʒəraɪz/, plagiarism /ˈpleɪdʒərɪzəm/: đạo văn
- Geography /dʒiˈɑːɡrəfi/: địa lý
- Teaching aids /ˈtiːtʃɪŋ eɪdz/: đồ dùng dạy học
- Pass (an exam) /pæs/: đỗ
- Class observation /klæs ˌɑːbzərˈveɪʃn /: dự giờ
- Take /teɪk/, sit an exam /sɪt ən ɪɡˈzæm/: dự thi
- Realia /reɪˈɑːliə /: giáo cụ trực quan
- Civil education /ˈsɪvl ˌedʒuˈkeɪʃn /, civics /ˈsɪvɪks /: giáo dục công dân
- Continuing education /kənˈtɪnjuː ˌedʒuˈkeɪʃn /: giáo dục thường xuyên
- Course ware /kɔːrs wer /: giáo trình điện tử
- Course book /kɔːrs bʊk/, textbook /ˈtekstbʊk/, teaching materials /ˈtiːtʃɪŋ məˈtɪriəlz/: giáo trình
- Tutor /tuːtər/: giáo viên dạy thêm
- Visiting lecturer /ˈvɪzɪtɪŋ ˈlektʃərər / visiting teacher /ˈvɪzɪtɪŋ ˈtiːtʃər/: giáo viên thỉnh giảng
- Homework /ˈhoʊmwɜːrk /; home assignment /hoʊm əˈsaɪnmənt /: bài tập về nhà
- Lesson plan /; ˈlesn plæn/: giáo án
- Birth certificate /bɜːrθ sərˈtɪfɪkət/: giấy khai sinh
- Conduct /kənˈdʌkt /: hạnh kiểm
- President /ˈprezɪdənt/, rector /ˈrektər/; principal /ˈprɪnsəpl /, school head /skuːl hed /, headmaster /ˌhedˈmæstər /or headmistress /ˌhedˈmɪstrəs/: hiệu trưởng
- School records /skuːl ˈrekərd/, academic records /ˌækəˈdemɪk ˈrekərd/; school record book /skuːl ˈrekərd bʊk/: học bạ
- Materials /məˈtɪriəlz/: tài liệu
- Performance /pərˈfɔːrməns /: học lực
- Term /tɜːrm / (Br); semester /sɪˈmestər/ (Am): học kỳ
- Teacher training workshop /ˈtiːtʃər ˈtreɪnɪŋ ˈwɜːrkʃɑːp / , conference /ˈkɑːnfərəns/ : hội thảo giáo viên
- Science (pl. sciences) /ˈsaɪəns /: khoa học tự nhiên (môn học)
- Campus /ˈkæmpəs/: khuôn viên trường
- Test /test /, testing /ˈtestɪŋ/: kiểm tra
- Accredit /əˈkredɪt/, accreditation /əˌkredɪˈteɪʃn/: kiểm định chất lượng
- Poor performance /pɔːr pərˈfɔːrməns / : kém (xếp loại hs)
- Hall of residence /hɔːl əv ˈrezɪdəns / (Br) / dormitory /ˈdɔːrmətɔːri/ (dorm /dɔːrm/, Am): ký túc xá
- Skill /skɪl/: kỹ năng
- Graduation ceremony /ˌɡrædʒuˈeɪʃn ˈserəmoʊni/: lễ tốt nghiệp
- Certificate presentation /sərˈtɪfɪkət priːzenˈteɪʃn/: lễ phát bằng
- Nursery school /ˈnɜːrsəri skuːl/: mầm non
- Kindergarten /ˈkɪndərɡɑːrtn/, pre-school /prɪ skuːl/: mẫu giáo
- Research /rɪˈsɜːrtʃ /, research work /rɪˈsɜːrtʃ wɜːrk /: nghiên cứu khoa học
- Break / breɪk/; recess /rɪˈses/: nghỉ giải lao (giữa giờ)
- Summer vacation /ˈsʌmər vəˈkeɪʃn /: nghỉ hè
- Extra curriculum /ˈekstrə kəˈrɪkjələm/: ngoại khóa
- Enroll /ɪnˈroʊl /, enrolment /ɪnˈroʊlmənt /; số lượng học sinh nhập học
- Enrollment /ɪnˈroʊlmənt /: nhập học
- Professional development /prəˈfeʃənl dɪˈveləpmənt /: phát triển chuyên môn
- District department of education /ˈdɪstrɪkt dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn / phòng giáo dục
- Teaching /ˈtiːtʃɪŋ / staff room /stæf ruːm /: phòng nghỉ giáo viên
- Department of studies /dɪˈpɑːrtmənt əv ˈstʌdiz/: phòng đào tạo
- Hall of fame /hɔːl əv feɪm /: phòng truyền thống
- Learner-centered /ˈlɜːrnər ˈsentərd/, learner-centeredness /ˈlɜːrnər sentərdnəs/: phương pháp lấy người học làm trung tâm
- Cheating /tʃiːtɪŋ/ (in exams): quay cóp (trong phòng thi)
- Student management /ˈstuːdnt ˈmænɪdʒmənt /: quản lý học sinh
- Post graduate /poʊst ˈɡrædʒuət/: sau đại học
- Prepare for a class/lesson /prɪˈper fər ə klæs /ˈlesn /, lesson preparation / ˈlesn ˌprepəˈreɪʃn/: soạn bài (việc làm của giáo viên)
- Textbook /ˈtekstbʊk /: sách giáo khoa
- School-yard /skuːl jɑːrd /: sân trường
- Provincial department of education /prəˈvɪnʃl dɪˈpɑːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn/: sở giáo dục
- Master /ˈmæstər /: thạc sĩ
- Education inspector /ˌedʒuˈkeɪʃn ɪnˈspektər /: thanh tra giáo dục
- Group work /ɡruːp wɜːrk/: theo nhóm
- Physical education /ˈfɪzɪkl ˌedʒuˈkeɪʃn/: thể dục
- Best students’ contest /best ˈstuːdnts ˈkɑːntest /: thi học sinh giỏi
- University/college entrance exam /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /ˈkɑːlɪdʒ ˈentrəns ɪɡˈzæm /: thi tuyển sinh đại học, cao đẳng
- High school graduation exam /haɪ skuːl ˌɡrædʒuˈeɪʃn ɪɡˈzæm /: thi tốt nghiệp THPT
- Final exam /ˈfaɪnl ɪɡˈzæm /: thi tốt nghiệp
- Objective test /əbˈdʒektɪv test/: thi trắc nghiệm
- Subjective test /səbˈdʒektɪv test/: thi tự luận
- Candidate /ˈkændɪdət /: thí sinh
- Practice /ˈpræktɪs/, hands-on practice /hændz ɑːn ˈpræktɪs/: thực hành
- Practicum /ˈpræktɪsʌm /: thực tập (của giáo viên)
- Integrated /ˈɪntɪɡreɪtɪd/, integration /ˌɪntɪˈɡreɪʃn/: tích hợp
- Ph.D. (doctor of philosophy /ˈdɑːktər əv fəˈlɑːsəfi /), doctor /ˈdɑːktər /: tiến sĩ
- Class /klæs /, class hour /klæs ˈaʊər/, contact hour / ˈkɑːntækt ˈaʊər/: tiết học
- Primary /ˈpraɪmeri /, elementary /ˌelɪˈmentri /(school /skuːl /); primary education /ˈpraɪmeri ˌedʒuˈkeɪʃn/: tiểu học
- Lower secondary school /ˈloʊər ˈsekənderi skuːl /, middle school /ˈmɪdl skuːl /, junior high school /ˈdʒuːniər haɪ skuːl /: trung học cơ sở
- Upper-secondary school /ˈʌpər ˈsekənderi skuːl/, high school /haɪ skuːl/, secondary education /ˈsekənderi ˌedʒuˈkeɪʃn/: trung học phổ thông
- Day school /deɪ skuːl/: trường bán trú
- State school /steɪt skuːl/ college /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /: trường công lập
- Boarding school /ˈbɔːrdɪŋ skuːl /: trường nội trú
- Private school /ˈpraɪvət skuːl/ /ˈkɑːlɪdʒ / university /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti /: trường tư thục
- Director of studies /dəˈrektər əv ˈstʌdiz/: trưởng phòng đào tạo
- Fail (an exam) /feɪl /: trượt
- Optional /ˈɑːpʃənl /: tự chọn
- Elective /ɪˈlektɪv/: tự chọn bắt buộc
- Socialization of education /ˌsoʊʃələˈzeɪʃn əv ˌedʒuˈkeɪʃn/: xã hội hóa giáo dục
- Cut class /kʌt klæs/ (v): trốn học
- Play truant / pleɪ ˈtruːənt/(v) : trốn học
- Complementary education /ˌkɑːmplɪˈmentri ˌedʒuˈkeɪʃn / : bổ túc văn hóa
- Junior colleges /ˈdʒuːniər ˈkɑːlɪdʒ/ : Trường cao đẳng
- Candidate-doctor of science /ˈkændɪdət ˈdɑːktər əv ˈsaɪəns /: Phó Tiến sĩ
- Service education /ˈsɜːrvɪs ˌedʒuˈkeɪʃn /: Tại chức
- Postgraduate courses / poʊst ˈɡrædʒuət kɔːrsɪs/ : nghiên cứu sinh
- Research report /rɪˈsɜːrtʃ rɪˈpɔːrt/, paper /ˈpeɪpər/, article /ˈɑːrtɪkl /: báo cáo khoa học
Tổng hợp lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa gửi đến thầy cô
Những người lái đò thầm lặng giống như người cha, người mẹ thứ hai của mỗi chúng ta. Do đó, trong dịp ý nghĩa này, bên cạnh những món quà hiện vật hay những bông hoa điểm mười hãy dành thêm món quà tinh thần bằng những lời hay ý đẹp gửi đến thầy, cô giáo của mình bạn nhé. Những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh sau đây mang đến cho thầy cô niềm vui và hạnh phúc.
Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh hay nhất
- To the greatest teacher in the world, Happy Teachers’ Day! Thank you for everything!
(Gửi tới người thầy vĩ đại nhất trên thế giới, Chúc mừng Ngày Nhà giáo! Cảm ơn thầy cô vì tất cả mọi thứ!)
- I am really grateful because I met the teacher – who gave me inspiration, motivation, and helped me develop my abilities. Happy Teachers’ Day in Vietnam!
(Em thực sự biết ơn vì tôi đã gặp được người thầy – người đã truyền cho tôi cảm hứng, động lực và giúp em phát triển khả năng của mình. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.)
- Thank you teachers for teaching and leading me to be successful like today. Happy teachers day in Vietnam!
(Cảm ơn các thầy cô đã dạy dỗ và dìu dắt em có được thành công như ngày hôm nay. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam!)
- My dear teachers, thank you for lighting up the dream fire in me. If it weren’t for you, you wouldn’t be today. I love you teachers!
(Các thầy cô thân mến, cảm ơn thầy cô đã thắp lên ngọn lửa ước mơ trong em. Nếu không có bạn, bạn đã không có ngày hôm nay. Em yêu yêu thầy cô!)
- I have this day thanks to the teacher’s merit. I hope you are always happy and happy. Happy Teachers’ Day in Vietnam!
(Em có được ngày hôm nay là nhờ công lao của thầy cô. Em mong thầy cô luôn vui vẻ và hạnh phúc. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam!)
- Thank you for teaching us how to read and write. Thank you for teaching us many good things. On November 20, I wish my teachers always success and happiness!
(Cảm ơn thầy cô đã dạy chúng em cách đọc, cách viết. Cảm ơn người đã dạy chúng em nhiều điều hay. Nhân ngày 20-11, em kính chúc các thầy cô giáo luôn thành công và hạnh phúc!)
- Thank you teachers for always being the parents, the sibling, the friend who stayed by and followed us. I hope I can continue to stick with you in the years to come. I love you so much!
(Cảm ơn các thầy cô đã luôn là cha mẹ, người anh, người bạn đã ở bên và theo dõi chúng em. Em hy vọng em có thể tiếp tục gắn bó với thầy cô trong những năm tới. Em yêu thầy cô rất nhiều!)
- Your dedication is our inspiration. Thank you for always being devoted to the teaching profession. Happy 11/20 teachers.
(Sự cống hiến của thầy cô là nguồn cảm hứng của chúng em. Cảm ơn thầy cô đã luôn tâm huyết với nghề dạy học. Chúc mừng 20/11 thầy cô!)
- On November 20th, I wish teachers good health and success!
(Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công!)
- Happy Vietnamese Teachers’ Day! We are grateful to you today and every day!
(Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Chúng em biết ơn thầy cô ngày hôm nay và mỗi ngày!)
- Thank you for helping me supplement my knowledge and studying skills. Wishing you always happy and healthy as now.
(Cảm ơn thầy cô đã giúp tôi bổ sung kiến thức và kỹ năng học tập. Chúc thầy cô luôn vui và khỏe như bây giờ.)
- Thanks for always taking care of us and reassuring us that all of us were doing okay. You are the world’s best teacher! Thank you for everything!
(Cảm ơn vì đã luôn chăm sóc và trấn an chúng em rằng chúng em đang làm tốt. Cô là người giáo viên tuyệt nhất trên đời. Cảm ơn Cô vì tất cả.)
- You are the one who brings the light of knowledge to me. I love you so much!
(Thầy cô là người mang lại ánh sáng tri thức cho tôi. Em yêu thầy cô rất nhiều!)
- Wish you a meaningful and happy Vietnamese Teacher’s Day. I love you – my second mother.
(Chúc cô một ngày Nhà giáo Việt Nam thật ý nghĩa và hạnh phúc. Em yêu cô – người mẹ thứ hai của em.)
- Happy Vietnamese Teachers’ Day! Thank you for making the lesson interesting!
(Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Cảm ơn thầy cô đã làm cho bài học thú vị!)
- Thanks to you, I get more knowledge. Thank you for everything!
(Nhờ cô mà em có thêm nhiều kiến thức. Cảm ơn cô vì tất cả mọi thứ!)
- Do you know that you are the teacher I love the most? Thank you and for your valuable knowledge. Wish you always happiness and success!
(Cô có biết cô là giáo viên mà em yêu nhất không? Cảm ơn cô và cho những kiến thức quý giá. Em chúc cô luôn hạnh phúc và thành công!)
- In my eyes, you are the most beautiful person. Wishing you always as young as now. Happy Teachers Day Vietnam.
(Trong mắt anh, em là người đẹp nhất. Chúc bạn luôn tươi trẻ như bây giờ. Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam.)
- Thank you for helping me gain more knowledge. I’ve always been grateful for your teaching credit.
(Cảm ơn cô đã giúp em có thêm kiến thức. Em luôn biết ơn công lao giảng dạy của cô.)
- One day the teacher comes again, I wish her a lot of success in life. Hope you love us forever like now!
(Một ngày nhà giáo nữa lại đến, em chúc cô gặp nhiều thành công trong cuộc sống. Hy vọng cô mãi mãi yêu chúng em như bây giờ!)
Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh gửi đến giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên chủ nhiệm chính là người đồng hành và gắn bó nhiều nhất với học sinh. Họ – người thầy, người cô thầm lặng cống hiến, không chỉ dạy ta kiến thức, mà còn dạy ta những đạo lý làm người. Hãy bày tỏ lòng biết ơn đến giáo viên chủ nhiệm của mình, chỉ cần một lời chúc giản đơn xuất phát từ tấm lòng không cần phải những lời cầu kỳ, hoa mỹ, chắc chắn thầy cô của bạn sẽ cảm thấy rất vui và tự hào.
Những lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa sau đây sẽ giúp bạn bày tỏ lòng tri ân đến thầy cô giáo chủ nhiệm của mình.
Mẫu câu chúc tiếng Anh gửi đến cô giáo chủ nhiệm nhân dịp 20/11
- Thank you for being a great homeroom teacher. Happy Teachers Day!
(Cảm ơn cô vì đã trở thành một giáo viên chủ nhiệm tuyệt vời. Chúc mừng ngày Nhà giáo!)
- Thank you for always being interested in us. You are the best teacher in the world. I love you. Have a nice day Vietnamese Teachers!
(Cảm ơn cô vì đã luôn quan tâm đến chúng em. Cô là giáo viên tốt nhất trên thế giới. Em yêu cô. Chúc cô ngày Nhà Giáo Việt Nam vui vẻ!)
- Wishing you a happy and happy 11/20. You are like a burning torch to light the way for us.
(Chúc cô có một 20/11 vui vẻ và hạnh phúc. Cô như ngọn đuốc cháy sáng dẫn đường cho chúng em vậy!)
- I wish I could show my immense gratitude to you. But it’s hard to say. I hope this small card will replace me with a partial expression of my deep gratitude from the bottom of my heart.
(Em ước em có thể bày tỏ lòng biết ơn vô hạn của tôi với cô. Nhưng thật khó nói. Em hy vọng tấm thiệp nhỏ này sẽ thay em thể hiện một phần lòng biết ơn sâu sắc từ tận đáy lòng em.)
- You are the second mother that I love most. Wish you always happiness, beauty and success in your career.
(Cô là người mẹ thứ hai mà em yêu quý nhất. Em chúc cô luôn hạnh phúc, xinh đẹp và thành công trong sự nghiệp.)
- Happy Vietnamese Teacher’s day! I am very honored to be her student. I wish you were always beautiful and stick with us.
(Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Em rất vinh dự khi được là học trò của cô. Em chúc cô luôn xinh đẹp và gắn bó với chúng em.)
- Thank you teacher for loving us like a mother for the past 3 years. Wishing your teacher 11/20 beautiful, good job and always loved by students!
(Cảm ơn cô giáo đã yêu thương chúng em như mẹ ruột trong suốt 3 năm qua. Chúc cô giáo 20/11 xinh đẹp, giỏi giang và luôn được học sinh yêu quý!)
- On the occasion of Teachers’ Day in Vietnam, we would like to send our best wishes to you. Wishing you a healthy and steady step on your career path.
(Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, chúng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến cô. Chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và vững bước trên con đường sự nghiệp.)
- Wishing you are always beautiful, talented and enthusiastic like now!
(Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công!)
- Happy Vietnamese Teachers’ Day! We are grateful to you today and every day!
(Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam! Chúng em biết ơn cô ngày hôm nay và mỗi ngày!)
Lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh gửi đến thầy giáo chủ nhiệm
- Wishing you a teachers day full of happiness!
(Em chúc thầy có một ngày nhà giáo tràn ngập hạnh phúc!)
- I am very grateful for your nurturing merit to us. I promise to always be a good student. I wish you a happy 11/20 day!
(Em rất biết ơn công lao dưỡng dục của bạn đối với chúng em. Em hứa sẽ luôn là một học sinh giỏi. Chúc các bạn một ngày 20/11 vui vẻ!
- I have a secret that we love our class teacher very much. On November 20th, we wish the teacher good health, happiness and love us as they are now!
(Em có một bí mật là em rất yêu quý thầy chủ nhiệm lớp của mình. Nhân ngày 20-11, em kính chúc thầy dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn yêu thương chúng em như bây giờ!)
- Thank you for teaching, teaching, and giving you a lot of love during the past time. On November 20, I wish you good health, better work in the career of growing people!
(Cảm ơn cô đã dạy dỗ, dạy dỗ và dành rất nhiều tình cảm cho các em trong suốt thời gian qua. Nhân ngày 20-11, em xin chúc thầy luôn mạnh khỏe, ngày càng hoàn thành tốt sự nghiệp trồng người!)
- On the occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I would like to thank you for infusing me with valuable knowledge. Wish the teacher was always as young and enthusiastic as they are now!
(Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, em xin cảm ơn thầy đã truyền cho em nhiều kiến thức quý báu. Chúc thầy luôn tươi trẻ và nhiệt huyết như bây giờ!)
- Dear teacher, I thank you for your support and light up my path. Have a great day Vietnamese teachers!
(Thầy kính yêu, em cảm ơn thầy đã ủng hộ và thắp sáng con đường em đi. Chúc thầy một ngày Nhà giáo Việt Nam vui vẻ!)
- A great thanks to my teacher! You are my father who gives us an image, a voice and a thought to help build my life.
(Một lời cảm ơn lớn đến người thầy của em! Thầy là người cha của em, người đã cho em một hình ảnh, một tiếng nói và một suy nghĩ để giúp em xây dựng cuộc sống.)
- Wishing you had a happy Vietnamese Teachers ‘Day with your students! Please accept my respect and best wishes!
(Chúc thầy có một ngày Nhà giáo Việt Nam vui vẻ bên các học trò của mình! Mong thầy hãy nhận sự tôn trọng và lời chúc tốt đẹp nhất của em!)
- On November 20, I wish my homeroom teacher and family always be happy and happy. I Hope you always love your job and be loved by all your students.
(Nhân ngày 20-11, em xin chúc thầy giáo chủ nhiệm của em và gia đình luôn vui vẻ, hạnh phúc. Chúc thầy luôn yêu nghề và được mọi người yêu quý.)
- Happy Teachers’ Day in Vietnam. I hope you always are in good shape and always accompany us in the future!
(Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Em chúc thầy luôn phong độ và luôn đồng hành cùng chúng em trong thời gian tới!)
Câu chúc 20/11 bằng tiếng Anh dành tặng Giáo viên bộ môn
- On the occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I wish you and your family good health, happiness and success in life.
(Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Kính chúc thầy cô và gia đình được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc luôn thành đạt trong cuộc sống.)
- Thank you my teacher for all that you gave, And I promise to try my best to have better grades!
(Cảm ơn cô vì tất cả những gì Cô đã làm cho em, và em hứa sẽ cố gắng hết sức để được điểm cao hơn.)
- Thank you for teaching me a subject I thought I could never understand or be interested in. Thank you for making learning fun.
(Cảm ơn Cô đã dạy em môn học mà em đã nghĩ là sẽ không bao giờ hiểu hoặc có hứng thú với nó. Cảm ơn Cô đã làm việc học trở nên thú vị.)
- It has been an honor to get to learn so many things from you. Thanks for inspiring me!
(Quả là 1 vinh hạnh khi học được rất nhiều thứ từ cô. Cảm ơn vì đã truyền cảm hứng cho em!)
- It’s been a major honor to be able to attend your classes; you taught us in the most friendly way possible! Thank you for being kind to us!
(Quả là vinh hạnh khi tham dự các lớp học của cô, cô đã dạy chúng em một cách thân thiện nhất có thể. Cảm ơn Cô vì đã đối tốt với chúng em.)
- Your wisdom, dedication, and kindness will always lead us to the right path and inspire us to be better human beings.
(Sự thông thái, tận tâm và lòng tốt của Cô sẽ luôn dẫn lối chúng em đến con đường đúng đắn và truyền cảm hứng cho chúng em thành những con người hoàn thiện hơn.)
- Thanks to you, I love this subject more. I hope you will always have good luck and happiness.
(Nhờ có thầy cô mà em yêu thích môn học này hơn. Em hy vọng thầy cô sẽ luôn gặp may mắn và hạnh phúc.)
- I never thought I would love this subject without your inspiration. I really thank you. Have a happy teacher’s day!
(Em chưa bao giờ nghĩ rằng em sẽ yêu thích môn học này nếu không có sự truyền cảm hứng của cô.Em thực sự cảm ơn cô. Chúc cô ngày nhà giáo vui vẻ!)
- To me, you are the greatest teacher. I respect you with all my heart.
(Đối với em, Thầy/ Cô là người giáo viên tuyệt nhất. Em tôn trọng cô bằng cả con tim.)
- Thank you for lighting us up with the flame of love for the subjects. On the occasion of Vietnamese Teachers’ Day, I would like to wish you good health and good work!
(Cảm ơn thầy cô đã thắp cho chúng em ngọn lửa tình yêu các môn học. Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, em xin kính chúc thầy cô sức khỏe, công tác tốt!)
Hy vọng với bài học về từ vựng chủ đề nhà giáo và lời chúc 20/11 bằng tiếng Anh ý nghĩa mà Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ đến bạn qua bài viết trên, giúp bạn học dành tặng lời hay ý đẹp để tri ân thầy cô của mình.
Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/