Skip links
cau dieu kien loai 3

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Câu điều kiện loại 3 là loại câu điều kiện có cấu trúc phức tạp khiến bạn bối rối khi sử dụng nếu không nắm rõ. Bài viết dưới đây Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ tất tần tật định nghĩa, cách dùng, hoàn cảnh sử dụng, lưu ý cùng với ví dụ minh họa cũng như các bài tập vận dụng để giúp bạn hiểu chắc về mệnh đề if 3.

Định nghĩa câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 3 (Conditinal Sentence Type 3) dùng để diễn tả những sự việc, tình huống không xảy ra trong quá khứ dẫn đến một kết quả trái với sự thật. Đồng thời, dạng câu điều kiện này thường sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối hay lời trách móc đối với ai đó khi họ (thực hiện hoặc không thực hiện) một hành động nào đó.

Cấu trúc if loại 3:

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chứa if và mệnh đề chính (main clause).

  • Một mệnh đề điều kiện hay còn được gọi là if clause” – “mệnh đề if, mệnh đề này bắt đầu bằng ‘If’ – “Nếu” diễn tả giả thiết về một điều xảy ra hoặc không xảy ra.
  • Mệnh đề kết quả hay còn gọi là “main clause” – “mệnh đề chính”, mệnh đề này diễn tả kết quả khi điều kiện xảy ra.
If clause – Mệnh đề if Main clause – Mệnh đề chính

If + S+ had + V3/Ved + …

(Quá khứ hoàn thành)

S+ would/could/… + have + V3/Ved + …

IF 2 lùi thì: (Sau ‘would’ (hoặc ‘could’/…) thêm ‘have’ +V3/Ved)

Ví dụ:

If I had studied harder in high school, I would have gone to a better university. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn ở trường trung học, tôi đã đi vào một trường đại học tốt hơn.)

If I had known that it was going to rain, I would have brought an umbrella. (Nếu tôi biết rằng trời sẽ mưa, tôi đã mang theo một cái ô.)

Thông thường mệnh đề điều kiện chứa if sẽ đứng ở vị trí vế đầu, tuy nhiên hai mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau, mệnh đề if sẽ nằm ở vế sau trong câu. Lúc này, giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.

cau truc if loai 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

Ngữ cảnh sử dụng câu điều kiện loại 3

– Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: If he had saved his money, he wouldn’t be in debt now. (Nếu anh ta tiết kiệm tiền của mình, anh ta sẽ không lâm vào nợ nần như bây giờ.)

– Diễn tả một mong muốn trong quá khứ

Ví dụ: If I had run faster, I would have won a gold medal. (Nếu tôi chạy nhanh hơn, tôi đã đạt được huy chương vàng rồi.)         

– Thể hiện lời trách móc khi ai đó (thực hiện hoặc không thực hiện) một hành động nào đó.

Ví dụ: If she had listened to her doctor’s advice, she wouldn’t be sick now. (Nếu cô ấy lắng nghe lời khuyên của bác sĩ, cô ấy sẽ không bị bệnh bây giờ.)

– Diễn tả sự tiếc nuối

Xem thêm  NOUN - Cụm danh từ (Noun phrase)

Ví dụ: If I had run faster, I would have won a gold medal. (Nếu tôi chạy nhanh hơn, tôi đã đạt được huy chương vàng rồi.

Một số lưu ý đối với cấu trúc if loại 3

– Trong câu điều kiện loại 3, cần chú ý ngữ cảnh nên sử dụng “could/couldn’t” hay “would/wouldn’t” hay “might” trong mệnh đề chính:

+ “could/couldn’t” nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If you had learned piano earlier, you could have been a professional musician. (Nếu bạn học đàn piano sớm hơn, bạn có thể đã trở thành nhạc công chuyên nghiệp rồi).

+ “would/wouldn’t” chỉ diễn tả chung chung giả thiết một điều trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If you had met him, he would not have gone abroad. (Nếu bạn gặp anh ta, anh ta có thể không đi du học rồi).

+  Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.

Ví dụ: If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)

– Có thể sử dụng “unless” thay thế cho “if… not…” ở dạng phủ định trong câu điều kiện.

Ví dụ:  Unles she has bought this house, she would have much money. (Nếu cô ấy không mua căn nhà này, cô ấy đã có nhiều tiền.)

– Đảo ngữ của mệnh đề if loại 3.

Cấu trúc sau:

If + S + had + PII, S + would/ could + have + PII

→ Had + S + PII, S + would/could + have + PII

Ví dụ: If Mia had run faster, she might have won.

Had Mia run faster, she might have won.

(Nếu Mia chạy nhanh hơn, cô ấy có thể đã thắng.)

– Biến thể của câu điều kiện loại 3

+ Biến thể ở mệnh đề chứa if

Trường hợp cần nhấn mạnh sự việc trong mệnh đề điều kiện đang xảy ra liên tục ở quá khứ, ta chia dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho mệnh đề điều kiện.

If + S + had + been + V-ing, S + would/ could + have + PII

Ví dụ: If I had not been working the whole week, I would have travelled with them. (Nếu tôi không làm việc suốt tuần, tôi đã đi du lịch với họ).  

+ Biến thể mệnh đề chính “main clause”

Một số biến thể của mệnh đề chính trong cấu trúc if loại 3 sau đây:

  • Khi cần nhấn mạnh tính liên tục và lâu dài của hành động đang diễn ra trong quá khứ ở mệnh đề chứa kết quả:

If + S + had + PII, S + would/ could + have + been + V-ing

Ví dụ: If you had gone home earlier, you could have been joining that festival last Sunday. (Nếu bạn về nhà sớm hơn, bạn có thể đang tham gia được lễ hội đó vào chủ nhật vừa rồi).

  • Tình huống cần nhấn mạnh đến kết quả xảy ra ở hiện tại (câu thường chứa now).

If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If you had followed my idea, you could be happier now. (Nếu bạn làm theo ý tưởng của tôi, bây giờ bạn có thể vui vẻ hơn).

Bài tập về câu điều kiện loại 3

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3, chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. If the weather (be) ……… nice, they (play) …………….football.

Xem thêm  Các cụm động từ tiếng Anh siêu thông dụng

2.If we (go) …………….to a good restaurant, we (have) …………… a better dinner.

3.If John (learn) …………….. more words, he (write) ……………. a good report.

4.If the boys (take) ……………. the bus to school, they (arrive) ………….. on time.

5.If the teacher (explain) ………… the homework, I (do) …………. it.

6.If they (wait) ………….. for another 10 minutes, they (see) …………. the pop star.

7.If the police (come) ………….. earlier, they (arrest) …………..the burglar.

8.If you (buy) …………… fresh green vegetables, your salad (taste) ………. better.

9.If Alex (ask) …………… me, I (email) ………. her the documents.

10.If he (speak) …………… more slowly, Peggy (understand) …………. him.

11. Last night, if that woman …… (drive) carelessly, she …… (not cause) that accident.

12. That employee …… (not lose) his job if he …… (work) efficiently.

13. Yesterday, if that boy …… (not break) the vase, his father …… (not be) mad.

14. Last month, I …… (not meet) him if I …… (not go) to that party.

15. That day, she …… (not find) her dog if she …… (not go) into the garden.

16. Yesterday, if my brother …… (do) his homework, his teacher …… (not scold) him.

17. Last Friday, if she …… (know) your phone number, she …… (call) you.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

1.You ______ me if you had gone to the party. (Choose TWO correct options)

A.would have seen

B.could see

C.might have seen

2.What would you have done if I ______?

A.didn’t come

B.wouldn’t come

C.hadn’t come

3.They ______ him if I ______ them the money.

A.would have killed/didn’t give

B.would have killed/hadn’t given

C.had killed him / wouldn’t give

4.If I had stayed in university, I ______ much better jobs.

A .will get

B.had got

C.could have got

5.If I ______ so hard all my life, I might have spent more time with my kids.

A.hadn’t worked

B.wouldn’t have worked

C.didn’t work

6.If I had been feeling well, I ______ the steak. Choose TWO correct options

A.might have ordered

B.could have ordered

C.will have ordered

7.If I’d known you were going, I ______ with you.

A.would come

B.had come

C.would have come

8.I ______ the exam even if I had studied harder.

A.wouldn’t pass

B.wouldn’t have passed

C.hadn’t passed

9.If I ______ you the truth, you wouldn’t have believed me.

A.told

B.would have told

C.had told

10.He ______ the accident if he hadn’t drunk.

A.wouldn’t have had

B.wouldn’t have

C.hadn’t had

Đáp án:

Bài tập 1:

1.had been; would have played

2.had gone; would have had

3.had learned; would have written

4.had taken; would have arrived

5.had explained; would have done

6.had waited; would have seen

7.had come; would have arrested

8.had bought; would have tasted

9.had asked; would have emailed

10.had spoken; would have understood

11. had driven; wouldn’t have caused

12. wouldn’t have lost; had worked

13. hadn’t broken; wouldn’t have been

14. wouldn’t/ couldn’t have met; hadn’t gone

15. wouldn’t/ couldn’t have found; hadn’t gone

16. had done; wouldn’t have scolded

17. had known; would/ could have called

Bài tập 2:

1. A/C 2. C 3. B 4. C 5. A
6. A/C 7. C 8. B 9. C 10. A

Như vậy, qua bài học này Tiếng Anh Nghe Nói đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh. Hãy ghi nhớ và áp dụng vào thực tế để tránh những lỗi sai đáng tiếc nhé.

Nếu bạn đang tìm kiếm bài học tổng hợp tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh, tham khảo bài viết “Câu điều kiện trong tiếng Anh – Phân loại, cấu trúc và lưu ý đầy đủ nhất” sẽ có tất tần tật kiến thức hữu ích mà bạn cần.

 

Rate this post
Contact Me on Zalo