
Các cặp tính từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
INTERESTING vs INTERESTED
INTERESTING /ˈɪntrɪstɪŋ/: lý thú, hấp dẫn
Các tính từ kết thúc bằng đuôi -ing được dùng để mô tả vật tạo ra cảm xúc. Nên chúng ta sử dụng “Interesting” với các chủ ngữ là vật.
INTERESTED /ˈɪntrɪstɪd/: thích thú, quan tâm
Các tính từ kết thúc bằng đuôi -ed, thường được dùng để mô tả cảm xúc. Nên tính từ “Interested” đi kèm với chủ ngữ là người.
e.g.
This book is interesting.
/ðɪs bʊk ɪz ˈɪntrɪstɪŋ./
Cuốn sách này thật thú vị.
I am interested in this book.
/aɪ æm ˈɪntrɪstɪd ɪn ðɪs bʊk./
Tôi thích thú với cuốn sách này.
? BORING vs BORED
BORING /ˈbɔːrɪŋ/: nhàm chán, tẻ nhạt
Tính từ “Boring” kết thúc bằng đuôi -ing, nên nó được sử dụng kèm với chủ ngữ là vật.
BORED /bɔːd/: buồn chán
Tính từ “Bored” kết thúc bằng đuôi -ed, nên chúng ta sử dụng tính từ này với chủ ngữ là người.
e.g.
This film is boring.
/ðɪs fɪlm ɪz ˈbɔːrɪŋ./
Bộ phim này thật nhàm chán.
I am bored with this film.
/aɪ æm bɔːd wɪð ðɪs fɪlm./
Tôi buồn chán với với bộ phim này.
? INTELLIGENT vs CLEVER
INTELLIGENT /ɪnˈtɛlɪʤənt/: thông minh, sáng dạ
“Intelligent” chỉ khả năng nhận thức cao,.
CLEVER /ˈklɛvə/: lanh lợi, láu cá
“Clever” cũng là một dạng thông minh, chỉ sự lanh lợi, khéo léo, láu cá.
e.g.
She seemed intelligent and well educated.
/ʃiː siːmd ɪnˈtɛlɪʤənt ænd wɛl ˈɛdju(ː)keɪtɪd./
Cô ấy có vẻ thông minh và có học thức.
She’s clever at getting what she wants.
/ʃiːz ˈklɛvər æt ˈgɛtɪŋ wɒt ʃiː wɒnts./
Cô ta rất láu cá trong việc đạt được thứ cô ấy muốn.
? BEAUTIFUL vs PRETTY
BEAUTIFUL /ˈbjuːtəfʊl/: xinh đẹp
“Beautiful” nghĩa là thu hút và sở hữu nét duyên dáng.
PRETTY /ˈprɪti/: dễ thương
“Pretty” chỉ sự thu hút một cách nhẹ nhàng, không thực sự đẹp.
e.g.
She is a very beautiful woman.
/ʃiː ɪz ə ˈvɛri ˈbjuːtəfʊl ˈwʊmən./
Cô ấy là một người phụ nữ đẹp.
You look so pretty in that dress.
/juː lʊk səʊ ˈprɪti ɪn ðæt drɛs./
Em trông thật dễ thương trong bộ đồ này.
? HIGH vs TALL
HIGH /haɪ/: cao
Tính từ “High” được dùng cho các ngọn núi và những thứ có chiều dài trải trên mặt đất. Ngoài ra, “High” còn được dùng để mô tả vị trí của một vật so với mặt đất. Chúng ta không sử dụng “High” khi nói về chiều cao của con người.
TALL /tɔːl/: cao
Tall is an adjective that measures the height of vertical items, such as people and buildings. “Tall” là tính từ được dùng để mô tả chiều cao của những vật thẳng đứng, chẳng hạn như con người hay tòa nhà.
e.g.
Mount Everest is the highest mountain in the world.
/maʊnt ˈɛvərɪst ɪz ðə ˈhaɪɪst ˈmaʊntɪn ɪn ðə wɜːld./
Núi Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới.
She is very tall and slim.
/ʃiː ɪz ˈvɛri tɔːl ænd slɪm./
Cô ấy rất cao và mảnh khảnh.
? SLIM vs THIN
SLIM /slɪm/ mảnh mai
“Slim” có nghĩa là mảnh mai một cách quyến rũ.
THIN /θɪn/ gầy nhom
Khi sử dụng để miêu tả ngoại hình, “Slim” mang nghĩa mảnh mai, đẹp. Còn “thin” lại mang nghĩa hơi tiêu cực, gầy đét và không đẹp.
e.g.
She’s got a lovely slim figure.
/ʃiːz gɒt ə ˈlʌvli slɪm ˈfɪgə./
Cô ấy có một dáng người mảnh mai xinh đẹp.
The black dress made him look thin and weak.
/ðə blæk drɛs meɪd hɪm lʊk θɪn ænd wiːk./
Bộ đồ đen khiến anh ta trông gầy và yếu ớt.
? WORRIED vs ANXIOUS
WORRIED /ˈwʌrid/ lo lắng
“Lo lắng” bao gồm việc suy nghĩ về những giải pháp để giải quyết một vấn đề gì đó.
ANXIOUS /ˈæŋkʃəs/ lo âu
“Lo âu” thì cứ như một vòng luẩn quẩn quanh chúng ta mà chẳng giúp giải quyết được vấn đề gì cả.
e.g.
I was worried about my financial problems.
/aɪ wɒz ˈwʌrid əˈbaʊt maɪ faɪˈnænʃəl ˈprɒbləmz./
Tôi đã rất lo lắng về vài vấn đề tài chính.
He is always anxious about his future.
/hɪz ˈɔːlweɪz ˈæŋkʃəs əˈbaʊt hɪz ˈfjuːʧə./
Anh ấy luôn lo âu về tương lai.
? SICK vs ILL
SICK /sɪk/ ốm
“Sick” có sắc thái ít trang trọng hơn so với “ill”. Từ này thường được dùng để mô tả các loại bệnh trong thời gian ngắn, như cảm lạnh.
ILL /ɪl/ ốm
“ILL” có sắc thái trang trọng hơn với “sick”. Từ này có thể dùng để mô tả bệnh diễn ra trong thời gian ngắn và trong thời gian dài.
e.g.
She was absent from school because she was sick.
/ʃiː wɒz ˈæbsənt frɒm skuːl bɪˈkɒz ʃiː wɒz sɪk./
Cô ấy nghỉ học vì bị ốm.
Her father is seriously ill in London hospital.
/hɜː ˈfɑːðər ɪz ˈsɪərɪəsli ɪl ɪn ˈlʌndən ˈhɒspɪtl./
Bố cô ấy bị ốm nặng trong bệnh viện.
Mời các bạn xem thêm