Skip links

20 tính từ dài trong tiếng Anh phổ biến nhất

Tính từ là từ ngữ thể hiện, miêu tả tính chất của sự vật và sự việc. Thông thường tính từ trong tiếng Anh sẽ được chia thành hai dạng là tính từ ngắn và tính từ dài. Ngay sau đây Tiếng Anh Nghe Nói sẽ tổng hợp cho các bạn 20 tính từ dài trong Tiếng Anh được sử dụng thông dụng nhất. 

Tính từ dài trong tiếng Anh là gì?

Tính từ dài trong tiếng Anh là long adjectives, thường được biết đến là những tính từ mang 2 âm tiết trở lên, trừ một số trường hợp tính từ đặc biệt có 2 âm tiết. Với loại tính từ này, sẽ không có quá nhiều cách sử dụng như tính từ ngắn. Những tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là …y, ….le, …ow, …er, …et thì sẽ là tính từ ngắn. Tính từ dài khi xuất hiện ở câu so sánh hơn sẽ có more và phía sau sẽ có than. Đối với câu so sánh nhất, phía trước tính từ dài trong trường hợp này sẽ có thêm the most. 

Cách sử dụng tính từ dài trong câu so sánh

Như chúng ta đã biết, tính từ dài trong tiếng Anh thường được sử dụng trong câu so sánh. Tuy nhiên, để áp dụng vào câu so sánh một cách tốt nhất thì cũng phải nắm được công thức. Sau đây là tổng hợp các công thức cũng như cách sử dụng tính từ dài trong câu so sánh. 

Xem thêm  Nằm lòng chi tiết về cấu trúc Instead of trong tiếng Anh

Cách dùng tính từ dài trong so sánh bằng

Cách dùng tính từ dài trong so sánh bằng

Cấu trúc: 

S + to be + as + (long) adj + as + N/ pronoun

Ví dụ: 

  • My friend’s bed is as comfortable as my bed. (Giường ngủ của bạn tôi thì thoải mái như giường của tôi). 
  • Hoa is as cute as Ngoc. (Hoa và Ngọc dễ thương như nhau).

Cách dùng tính từ dài trong so sánh hơn

Cách dùng tính từ dài trong so sánh hơn

Cấu trúc: 

S + to be + more + (long) adj + than + Noun/ Pronoun

Ví dụ: 

  • This book is more expensive than that notebook. (Quyển sách này thì đắt hơn quyển vở kia).
  • This dress is more beautiful than that dress. (Chiếc váy này thì đẹp hơn chiếc váy kia). 

Cách dùng tính từ dài trong so sánh hơn nhất

Cách dùng tính từ dài trong so sánh hơn nhất

Cấu trúc: 

S + to be + the most + (long) adj + Noun/ Pronoun

Ví dụ:

  • Minh is the most intelligent student in my class. (Minh là học sinh thông minh nhất lớp tôi).
  • Family plays the most important role in my life. (Gia đình đóng vai trò quan trọng nhất trong đời tôi). 

Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài trong tiếng Anh

Trong một vài trường hợp đặc biệt, tính từ có 2 âm tiết có kết thúc đuôi bằng …y, …ie, …ow, …et, …er thì xem là tính từ dài hay ngắn đều được. Với những tính từ đặc biệt này, khi chuyển sang câu so sánh thì có thể áp dụng cả …er than lẫn more than  khi so sánh hơn và …est than lẫn the most khi so sánh nhất. 

Xem thêm  Cấu trúc Before trong tiếng Anh và những điều cần biết 

Ví dụ: healthy 

  • Khi so sánh hơn có thể sử dụng healthier hoặc more healthy than.
  • Khi so sánh nhất có thể sử dụng the healthiest hoặc the most healthy. 

Tổng hợp 20 tính từ dài trong tiếng Anh thông dụng nhất ai cũng phải biết

Trong giao tiếp hằng ngày thì tính từ thường được sử dụng rất nhiều. Chính vì vậy để nắm vững những tính từ này hết sức cần thiết. Sau đây là 20 tính từ thông dụng thông dụng trong Tiếng Anh dạo gần đây:

  1. Different/ˈdɪfrənt/: Khác nhau
  2. Important /ɪmˈpɔːtənt/: Quan trọng
  3. Large/lɑ:dʒ/ : Lớn
  4. Popular/ˈpɒpjʊlə/ : Phổ biến
  5. Difficult /ˈdɪfɪkəlt/: Khó khăn
  6. Useful /’ju:sfl/ : Hữu ích
  7. Scared /skeə[r]d/: Sợ hãi
  8. Healthy /ˈhɛlθi/: Khỏe mạnh, sức khỏe
  9. Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ
  10. Dangerous/ˈdeɪnʤrəs/: Nguy hiểm
  11. Successful/səkˈsɛsfʊl/: Thành công
  12. Powerful /ˈpaʊəfʊl/: Quyền lực, mạnh mẽ 
  13. Intelligent /ɪnˈtɛlɪʤənt/: Thông minh
  14. Efficient /ɪˈfɪʃənt/: Hiệu quả 
  15. Interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/ Thú vị
  16. Competitive /kəmˈpɛtɪtɪv/: cạnh tranh
  17. Happy /’hæpi/: Hạnh phúc
  18. Responsible/rɪˈspɒnsəbl/: Chịu trách nhiệm
  19. Helpful /ˈhɛlpfʊl/: Hữu ích
  20. Serious/ˈsɪəriəs/: Nghiêm trọng

Một số bài tập về tính từ dài trong tiếng Anh

Để luyện tập thêm về tính từ dài trong tiếng Anh thì các bạn nên làm thêm một số bài tập. Những bài tập này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tính từ này. Do đó, các bạn đừng bỏ qua nhé! 

Bài tập 1: Điền từ so sánh hơn đối với tính từ dài trong tiếng Anh phù hợp

1) Dogs are ____________ (intelligent) than cats.

2) Jennie is ____________ (ambitious) than her roommates.

3) This park is  ____________ (colorful) than my small garden.

4) This resort is ____________ (comfortable) than a hotel.

5) The new song is ____________ (boring) than the last song.

Bài tập 2: Viết lại câu với gợi ý sao cho không đổi nghĩa 

1. This is the most delicious noodle I’ve ever tasted.

⇒ I’ve ____________ 

2. I’ve never met any more dependable person than John.

⇒ John is ____________ 

3. There is no better teacher in my school than Ms.Nhi.

⇒ Ms.Nhi is ____________ 

Đáp án:

Bài tập 1: 

  1. more intelligent
  2. more ambitious
  3. more colorful
  4. more comfortable
  5. more boring

Bài tập 2: 

1. I’ve never tasted a more delicious noodle than this one.

2. John is the most dependable person I’ve ever met.

3. Ms.Nhi is the best teacher in my school.

Qua bài viết các bạn đã được Tiếng Anh Nghe Nói giới thiệu về một số tính từ dài trong Tiếng Anh. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích giúp bạn có thể tự tin áp dụng bài học vào giao tiếp thường ngày. 

Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Rate this post
Contact Me on Zalo