
Cách đọc Bảng phiên âm IPA cực đơn giản và dễ nhớ
Đối với những người đang học tiếng Anh, việc hiểu và phát âm đúng vô cùng quan trọng. Bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet) là một công cụ hữu ích giúp phát âm tiếng Anh của bạn chuẩn như người Bản Xứ. Trong bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giới thiệu về tầm quan trọng của Bảng phiên âm IPA và cách sử dụng Bảng phiên âm này một cách hiệu quả.
Bảng phiên âm IPA là gì?
Được ra đời và phát triển bởi Hiệp hội Phiên Âm Quốc tế (International Phonetic Association) vào những năm 1886 và vẫn được sử dụng rộng rãi ngày nay.

Bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet) là một hệ thống ký hiệu âm thanh được sử dụng để biểu thị các ngữ âm trong ngôn ngữ, trong đó có tiếng Anh.
Vai trò của Bảng phiên âm IPA cho người học tiếng Anh
Mang tính chính xác và đồng nhất
Bảng phiên âm IPA cung cấp một hệ thống chuẩn xác và đồng nhất để biểu thị các âm thanh trong tiếng Anh. Điều này giúp người học hiểu rõ hơn về cách phát âm và tránh những sai lầm phổ biến khi học ngôn ngữ mới.
Hỗ trợ học tiếng Anh phát âm chuẩn Bản Xứ
Bảng phiên âm IPA là một công cụ hữu ích cho người học tiếng Anh, đặc biệt là với những người mới bắt đầu, phát âm là yếu tố mà người học cần lưu tâm. Người học có thể dễ dàng tra cứu và so sánh các âm trong ngôn ngữ mục tiêu của mình với các ký hiệu trong Bảng phiên âm IPA sau đó luyện tập thường xuyên để cải thiện trình độ phát âm của bản thân.
Cải thiện phát âm
Bằng cách sử dụng Bảng phiên âm IPA, người học có thể tập trung vào cách phát âm đúng của một từ hoặc một âm thanh cụ thể. Bằng cách nghe và so sánh với các ký hiệu trong Bảng phiên âm IPA, người học có thể cải thiện khả năng phát âm của mình.
Hướng dẫn cách phát âm chuẩn theo Bảng phiên âm IPA
Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, người học cần cử động phối hợp lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Cách phát âm nguyên âm chuẩn theo Bảng phiên âm IPA
Nguyên âm là những âm khi đọc sẽ phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Đây là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản. Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, người học cần cử động phối hợp lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ trong bảng phiên âm tiếng Anh bao gồm 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).
Âm | Hướng dẫn phát âm | Ví dụ | Phát âm |
Nguyên âm ngắn /ɪ/ | Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh. Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp. | /i/: “beet” /biːt/ (củ cải đường) |
|
Nguyên âm ngắn /i:/ | Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. | /ɪ/: “sit” /sɪt/ (ngồi) |
|
Nguyên âm ngắn /e/ | Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /. | /e/: “red” /rɛd/ (màu đỏ) |
|
Nguyên âm ngắn /ə/ | Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng. | /ə/: “about” /əˈbaʊt/ (về) |
|
Nguyên âm ngắn /ɜ:/ | Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. | /ɜ:/: “sir” /sɜːr/, nurse /nɜːs/ |
|
Nguyên âm ngắn /ʊ/ | Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. | /ʊ/: “book” /bʊk/ (sách) |
|
Nguyên âm ngắn /u:/ | Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên. | /uː/: “moon” /muːn/ (mặt trăng) |
|
Nguyên âm ngắn /ɒ/ | Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. | /ɒ/: “hot” /hɒt/ (nóng) |
|
Nguyên âm ngắn /ɔ:/ | Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm. | /ɔː/: “thought” /θɔːt/ (suy nghĩ) |
|
Nguyên âm ngắn /ʌ/ | Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao. | /ʌ/: “cup” /kʌp/ (cốc) |
|
Nguyên âm ngắn /ɑ:/ | Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp | /ɑ/: “car” /kɑr/ (xe hơi) |
|
Nguyên âm ngắn /æ/ | Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp. | /æ/: “cat” /kæt/ (mèo) |
|
Nguyên âm dài /ɪə/ | Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước. | /ɪə/: “clear” /klɪər/ (rõ ràng) |
|
Nguyên âm dài /eə/ | Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau. Âm dài hơi. | /eə/: “air” /eər/ (không khí) |
|
Nguyên âm dài /eɪ/ | Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên. | /eɪ/: “day” /deɪ/ (ngày) |
|
Nguyên âm dài /ɔɪ/ | Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước. Âm dài hơi. | /ɔɪ/: “boy” /bɔɪ/ (cậu bé) |
|
Nguyên âm dài /aɪ/ | Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước. Âm dài hơi. | /aɪ/: “time” /taɪm/ (thời gian) |
|
Nguyên âm dài /əʊ/ | Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau. | /əʊ/: “home” /hoʊm/ (nhà) |
|
Nguyên âm dài /aʊ/ | Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau. Âm dài hơi. | /aʊ/: “house” /haʊs/ (nhà) |
|
Nguyên âm dài /ʊə/ |
Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng. |
/ʊə/: “tour” /tʊər/ (chuyến du lịch) |
|
Lưu ý rằng: Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng.
Cách phát âm phụ âm chuẩn theo Bảng phiên âm IPA
Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA, chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /.
Phụ âm trong Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi. Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng.
Âm | Hướng dẫn phát âm | Ví dụ | Phát âm |
Phụ âm /p/ | Đọc gần giống âm P của tiếng Việt. Hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ. | /p/: “pen” /pɛn/ (bút) |
|
Phụ âm /b/ | Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ. | /b/: “baby” /ˈbeɪbi/ (em bé) |
|
Phụ âm /t/ | Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung dây thanh quản. | /t/: “table” /ˈteɪbəl/ (bàn) |
|
Phụ âm /d/ | Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt. Vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản. | /d/: “dog” /dɔɡ/ (con chó) |
|
Phụ âm /t∫/ | Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh. | /t∫/: “watch” /wɑtʃ/ (xem) |
|
Phụ âm /dʒ/ | Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. | /dʒ/: “judge” /dʒʌdʒ/ (phán quyết) |
|
Phụ âm /k/ | Phát âm hơi giống âm K của tiếng Việt. Nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh. | /k/: “cat” /kæt/ (mèo) |
|
Phụ âm /g/ | Phát âm như âm G của tiếng Việt. Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh. | /g/: “game” /ɡeɪm/ (trò chơi) |
|
Phụ âm /f/ | Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. | /f/: “fish” /fɪʃ/ (cá) |
|
Phụ âm /v/ | Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới. | /v/: “voice” /vɔɪs/ (giọng nói) |
|
Phụ âm /ð/ | Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung. | /ð/: “brother” /ˈbrʌðər/ (anh em ruột) |
|
Phụ âm /θ/ | Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. | /θ/: “think” /θɪŋk/ (nghĩ) |
|
Phụ âm /s/ | Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản. | /s/: “sun” /sʌn/ (mặt trời) |
|
Phụ âm /z/ | Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản. | /z/: “zoo” /zuː/ (sở thú) |
|
Phụ âm /∫/ | Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên. | /ʃ/: “sheep” /ʃiːp/ (cừu) |
|
Phụ âm /ʒ/ | Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản | /ʒ/: “vision” /ˈvɪʒən/ (tầm nhìn) |
|
Phụ âm /m/ | Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi. | /m/: “summer” /ˈsʌmər/ (mùa hè) |
|
Phụ âm /n/ | Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi. | /n/: “sun” /sʌn/ (mặt trời) |
|
Phụ âm /ŋ/ | Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm. | /ŋ/: “song” /sɔŋ/ (bài hát) |
|
Phụ âm /h/ | Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung. | /h/: “help” /hɛlp/ (giúp đỡ) |
|
Phụ âm /l/ | Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên. | /l/: “hello” /həˈloʊ/ (xin chào) |
|
Phụ âm /r/ | Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng. | /r/: “rain” /reɪn/ (mưa) |
|
Phụ âm /w/ | Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng. | /w/: “well” /wɛl/ (tốt) |
|
Phụ âm /j/ | Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. | /j/: “young” /jʌŋ/ (trẻ) |
|
Lưu ý rằng: Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Một số lưu ý khi luyện tập phát âm theo Bảng phiên âm IPA
Để phát âm tiếng Anh chuẩn theo Bảng phiên âm IPA, người học cần cần kết hợp khẩu hình môi, lưỡi, thanh quản với nhau.
– Đối với môi
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở tròn: /u:/, / əʊ /
- Môi được mở một cách vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
– Đối với lưỡi
- Để lưỡi chạm vào răng: /f/, /v/
- Nâng cuống lưỡi lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
- Cong đầu lưỡi để chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi để chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
– Đối với dây thanh quản
- Rung (hữu thanh): có các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Cách sử dụng Bảng phiên âm quốc tế IPA một cách hiệu quả
Tra cứu từ mới kết hợp chú ý các phiên âm
Khi gặp phải một từ mới, người học có thể sử dụng Bảng phiên âm IPA để tra cứu cách phát âm của từ đó. Bằng cách so sánh với các ký hiệu trong bảng, người học có thể biết được cách phát âm đúng của từ một từ vựng mới.
Bảng phiên âm IPA cũng giúp người học tích lũy từ vựng một cách hiệu quả. Khi gặp một từ mới, người học có thể ghi chú ký hiệu IPA của từ đó cùng với nghĩa và ví dụ. Điều này giúp người học ghi nhớ và áp dụng từ mới một cách chính xác.
Luyện nghe và rèn luyện phát âm
Người học có thể sử dụng Bảng phiên âm IPA để luyện nghe và điều chỉnh cách phát âm các từ tiếng Anh sao cho thật chuẩn xác. Người học có thể nghe tiếng Anh qua các bài hát yêu thích, bản tin, phim. Hãy chú ý đến cách phát âm của người nói và cố gắng phát âm đúng theo các âm trong từng từ bạn nhé.

Thực hành thường xuyên
Để thành thạo phát âm tiếng Anh theo Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA, bạn cần thực hành phát âm thường xuyên và kiên trì luyện tập. Mỗi ngày hãy tận dụng thời gian luyện tập các bài tập phát âm hàng ngày để cải thiện kỹ năng của mình.
Thực hành trong môi trường tiếng Anh với người Bản Ngữ là phương pháp cực kỳ lý tưởng cho người học nâng cao kỹ năng phát âm chuẩn xác. Người học cần kết hợp tự học ở nhà qua video, băng đĩa hay sử dụng các tài liệu tiếng Anh hỗ trợ cho việc phát âm và tham gia các khóa học tiếng Anh giao tiếp với 100% Giáo viên nước ngoài tại các trung tâm tiếng Anh để được thầy cô trực tiếp chỉnh sửa phát âm trong quá trình theo học.

Trung Tâm Tiếng Anh Nghe Nói là sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai đang băn khoăn trong việc tìm kiếm trung tâm Tiếng Anh giao tiếp chất lượng. Qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Tiếng Anh Nghe Nói tự hào là một trong các đơn vị có kinh nghiệm đào tạo tiếng Anh giao tiếp chất lượng nhất hiện nay với phương châm “KHÔNG HỌC SÁCH – CHỈ THỰC HÀNH”. Bao gồm đa dạng các khóa học và chương trình học được thiết kế riêng biệt theo từng trình độ và mục đích khác nhau, đáp ứng mọi yêu cầu của học viên. Đặc biệt, áp dụng phương pháp học Tiếng Anh Giao Tiếp Phản Xạ Độc Quyền kết hợp đội ngũ Giáo viên 100% người Bản Xứ chất lượng hàng đầu.
Như vậy, qua bài viết trên Tiếng Anh Nghe Nói đã giới thiệu đến bạn về một công cụ hữu ích và quan trọng cho người học tiếng Anh đó là Bảng phiên âm IPA. Hy vọng bạn sẽ sử dụng Bảng phiên âm IPA một cách hiệu quả để nhanh chóng tiến bộ trong việc học tiếng Anh và xây dựng một nền tảng vững chắc cho việc giao tiếp.