Skip links
adverb dau hieu nhan biet

ADVERB – Dấu hiệu nhận biết một ADV

Như đã đề cập ở bài trước, trạng từ (adverb – adv) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc một trạng từ khác hay cho cả câu. Vậy làm sao để nhận biết được trạng từ trong tiếng Anh? Ta có thể dựa vào hình thức của trạng từ để phân biệt.

Trạng từ có đuôi –ly

– Các trạng từ có đuôi –ly có mối quan hệ chặt chẽ với tính từ. Chúng được tạo ra bằng cách kết hợp tính từ với –ly.Ví dụ:

  • calm → calmly
    He tried to talk calmly with the son.
    (Ông bó cố gắng nói chuyện 1 cách bình tĩnh với cậu con trai)
  • wide → widely
    He widely opens the door.
    (Anh ấy mở cánh cửa rộng ra)
  • careful → carefully
    They carefully put that little and vulnerable creature back to the box.
    (Họ cẩn thận đặt sinh vật nhỏ bé và dễ bị tổn thương kia trở lại cái hộp.)

– Các tính từ kết thúc bằng âm “l” thường gấp đôi âm “l” lên khi chuyển sang trạng từ.

Ví dụ:

  • beautiful → beautifully
  • careful → carefully
  • hopeful → hopefully
  • historical → historically

→ She carries the child carefully.

(Cô ấy bồng đứa bé 1 cách cẩn thận)

– Các tính từ kết thúc bằng âm “y”, khi đổi sang trạng từ, chuyển y thành i.

Xem thêm  Tất tần tật thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Logistics

Ví dụ:

  • easy → easily
  • busy → busily,
  • lucky → luckily
  • angry → angrily

→ I can easily do it.
(Tôi có thể làm nó 1 cách dễ dàng)

Đuôi –ward(s) hoặc –wise

Một số trạng từ kết thúc với –ward(s) hoặc –wise. Các trạng từ kết thúc bằng –ward(s) có thể có –shoặc không –s  (inward, inwards)+ -wards: inwards, eastwards, upwards, downwards

Ví dụ:

  • I couldn’t move my head upward.
    (Tôi không thể di chuyển đầu của mình về phía trước)
  • The window opens inwards.
    (Cửa sổ mở ở phía trong)

+ -wise: clockwise, lengthwise, likewise

  • Because she is my idol, whatever she does, I do likewise.
    (Vì cô ấy là thần tượng của tôi, bất kể cô ấy làm gì, tôi sẽ làm điều tương tự)
  • You just need to turn the key clockwise.
    (Con chỉ cần xoay chìa khóa theo chiều kim đồng hồ thôi)

Trạng từ có chung cách viết với tính từMột số adverb có cách viết tương tự như tính từ: fast, left, hard, outside, right, straight, late, well, daily, weekly, monthly, yearly

Lưu ý: Đừng nhầm lẫn giữa cách dùng trạng từ và tính từ trong tiếng Anh. Tính từ thường bổ nghĩa cho danh từ và đứng sau các liên động từ như become, hear, sound, smell, look, appear, be…Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, thậm chí cá câu và mệnh đề. Và chúng không đi theo sau các động từ liên kết.

Ví dụ:

  • I am surprising. She is a fast learner.
    (Tôi ngạc nhiên đấy. Cô ấy là 1 người học rất nhanh)
    → fast (adj) bổ nghĩa cho learner (n)
  • Don’t drive so fast! OK?
    (Đừng lái xe quá nhanh! Được chứ?)
    → fast (adv) bổ nghĩa cho drive (v)
  • I need to see a doctor. I don’t feel well at all.
    (Tui phải đi khám bác sỹ đây. Tui thấy không khỏe 1 tí nào)
    → well (adj) đi sau feel (linking verb)
  • You don’t need to worry about Josh. He lives well.
    (Mẹ không cần phải lo lắng về Josh đâu. Nó sống tốt)
    → well (adv) bổ nghĩa cho lives (v)
Xem thêm  100 trạng từ thông dụng nhất trong tiếng Anh

Tính từ kết thúc với –ly

Một số tính từ kết thúc với –ly: lively, lonely, ugly, friendly... Những tính từ này không có dạng trạng từ vì sẽ rất khó đọc. Để sử dụng những từ này dưới hình thức trạng từ, ta dùng từ theo cách khác.

Ví dụ:

  • Don’t act in a silly way.
    (Đừng cư xử ngu ngốc như thế)
    NOT: Don’t act sillily.

Những trạng từ riêng biệt

Một số trạng từ không liên quan gì tới tính từ: just, quite, so, soon, too, very.

Ví dụ:

  • This is just for you.
    (Điều này chỉ dành riêng cho em)
  • See you soon.
    (Hẹn gặp lại anh sớm)
  • I’m quite suprising about her.
    (Tôi hơi bị ngạc nhiên về cô ta)
  • You’re so beautiful in that weeding dress.
    (Em thật xinh đẹp trong bộ váy cưới đó.
  • This test is very difficult.
    (Bài kiểm tra này rất khó)
  • This soup is too salty.
    (Món súp này quá mặn)

 

Rate this post
Contact Me on Zalo