Skip links
mau bai luyen noi tieng anh 6 min

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất

Nói là một kỹ năng quan trọng nhất trong việc học tiếng Anh. Các bài nói tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ, có thể nói lên suy nghĩ và ý kiến của bản thân. Vậy làm thế nào để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách trôi chảy? Đừng lo lắng, hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tham khảo các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất giúp nâng cao trình độ tiếng Anh giao tiếp của bản thân nhé!  

Vì sao nên tìm hiểu các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề

mau bai luyen noi tieng anh 7 minVì sao nên tìm hiểu các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề

Việc luyện nói tiếng Anh theo chủ đề mang lại rất nhiều lợi ích quan trọng và đây cũng chính là chìa khóa để cải thiện khả năng giao tiếp của bạn. Khi bạn thực hành các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề, bạn không chỉ học nhanh hơn và nhớ lâu hơn mà còn sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo trong các tình huống thực tế hàng ngày. 

Hơn thế nữa, phương pháp này còn giúp bạn học từ vựng, các cụm từ và cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Bởi vì những mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề này được liên kết chặt chẽ với các chủ đề cụ thể. Bên cạnh đó, luyện nói tiếng Anh theo chủ đề còn giúp bạn đọc cải thiện khả năng phản xạ ngôn ngữ một cách tự nhiên, đặc biệt là khi bạn giao tiếp gặp phải tình huống căng thẳng hoặc bị lúng túng. 

Tổng hợp các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề

mau bai luyen noi tieng anh 8 minTổng hợp các mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề

Có rất nhiều chủ đề để bạn đọc có thể luyện nói tiếng Anh từ căn bản đến nâng cao. Dưới đây, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ đến bạn một số mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất, bạn có thể tham khảo nhé: 

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Sinh hoạt hàng ngày

Bài mẫu: There is nothing special about how I go about my day. Usually, I wake up at 7 am or so, brush my teeth, wash my face, and prepare for school. I am not fussy about my appearance, so most of the time, casual clothes are all I need. A full breakfast is often a luxury for me; I only have enough time to grab a quick bite to eat at the convenience store next to my rooming house before running to take the bus bound for my university. At about noon, the morning lessons end, and I have just enough time to come home, eat lunch, then immediately rush back to school for the afternoon period. After class, I return to my room to do my chores, take a shower, and have dinner with my roommates. Then, I attend to my work for approximately 3 hours. My night ends around midnight when I hit the hay and get ready to do it all over again the next day.

Dịch nghĩa: Không có gì đặc biệt về cách tôi trải qua một ngày của mình. Thông thường, tôi thức dậy vào khoảng 7 giờ sáng, đánh răng, rửa mặt và chuẩn bị đến trường. Tôi không cầu kỳ về ngoại hình của mình, vì vậy hầu hết thời gian, quần áo thường ngày là tất cả những gì tôi cần. Một bữa sáng đầy đủ thường là một điều xa xỉ đối với tôi; Tôi chỉ có đủ thời gian để ăn một bữa nhanh tại cửa hàng tiện lợi bên cạnh nhà trọ của mình trước khi chạy đi bắt xe buýt đến trường đại học. Vào khoảng trưa, các bài học buổi sáng kết thúc và tôi chỉ có đủ thời gian để về nhà, ăn trưa, sau đó ngay lập tức vội vã quay lại trường cho tiết học buổi chiều. Sau giờ học, tôi trở về phòng để làm việc nhà, tắm rửa và ăn tối với bạn cùng phòng. Sau đó, tôi làm việc trong khoảng 3 giờ. Đêm của tôi kết thúc vào khoảng nửa đêm khi tôi đi ngủ và chuẩn bị để làm lại mọi thứ vào ngày hôm sau.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

go about (phrasal verb)

/ɡəʊ əˈbaʊt/

tiếp tục hoặc bắt đầu làm, thực hiện một việc gì đó

a bite to eat (idiom)

/ə baɪt tuː iːt/

đồ ăn

bound (+for) (adj.)

/baʊnd (fɔː)/

đi đến (nơi nào đó)

fussy (adj.)

/ˈfʌs.i/

nhắng nhít, cầu kì, kiểu cách

hit the hay (idiom)

/ˈhɪt ðəˈheɪ/

lên giường đi ngủ

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Ngày cuối tuần

Bài mẫu: I am usually snowed under with work during the week, so weekends are always exciting for me. I do not necessarily always go out on these occasions – sometimes I would want nothing else but to bundle up in warm blankets on my bed and catch up on some well-deserved rest. That being said, I love treating myself to special trips now and then. One of my go-to places is the zoo I pass by daily on my way to school. On weekdays, I can only gaze longingly at the lush greenery-covered place that swarms with adults and children alike, but when I am free, like on Saturdays and Sundays, I can have the pleasure of visiting and marvelling at the sight. Accompanying me are my friends, and we wander around and have fun. It is quite an energising and uplifting way to spend the days off.

Dịch nghĩa: Tôi thường bị công việc làm cho chìm nghỉm trong tuần, vì vậy cuối tuần luôn là ngày thú vị đối với tôi. Tôi không nhất thiết phải luôn ra ngoài vào những dịp này – đôi khi tôi chỉ muốn cuộn mình trong chăn ấm trên giường và nghỉ ngơi xứng đáng. Tuy nhiên, thỉnh thoảng tôi thích tự thưởng cho mình những chuyến đi đặc biệt. Một trong những nơi tôi thường đến là sở thú mà tôi đi qua hàng ngày trên đường đến trường. Vào các ngày trong tuần, tôi chỉ có thể ngắm nhìn một cách thèm thuồng nơi phủ đầy cây xanh tươi tốt, nơi có rất nhiều người lớn và trẻ em, nhưng khi rảnh rỗi, như vào thứ Bảy và Chủ Nhật, tôi có thể vui vẻ đến thăm và chiêm ngưỡng cảnh tượng đó. Đi cùng tôi là bạn bè, chúng tôi đi dạo và vui chơi. Đây là một cách khá thú vị và phấn chấn để dành những ngày nghỉ.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

be snowed under (idiom)

/ˈbiːˈsnəʊdˈʌndə/

có rất nhiều việc, bị nhấn chìm trong công việc

bundle up (phrasal verb)

/ˈbʌndl ʌp/

mặc ấm, bọc, gói lại

gaze (v.)

/ɡeɪz/

nhìn ngắm một lúc lâu

swarm with (phrasal verb)

/swɔːm wɪð/

đầy, nhiều (thứ gì đó)

uplifting (adj.)

/ʌpˈlɪf.tɪŋ/

nâng cao tinh thần, làm vui lên

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Du lịch

Bài mẫu: My family is not well-off, so we rarely went on holiday to faraway places. What we do instead is hop on our motorbikes and head for the nearest tourist destinations, my favourite of which is Thach Hai Beach. It is quite an obscure location, and not many have heard of it, but it is lovely, with golden sand and gentle waves lapping at the shore. Because of this, despite its relative anonymity, hordes of visitors – mostly locals – still frequent the place every day. I remember the first time my parents brought me there; it was in the wee hours of that morning when I was woken up and driven to the beach. I was still drowsy, and somewhat irritated from being up so early when a vast blue emerged in front and caught my attention. Soon enough, it was dawn, and as the first light of day hit my face, I was fully awake and completely transfixed by the scene. It was a truly magical moment.

Dịch nghĩa: Gia đình tôi không khá giả nên chúng tôi hiếm khi đi nghỉ ở những nơi xa xôi. Thay vào đó, chúng tôi chỉ nhảy lên xe máy và đi đến những điểm du lịch gần nhất, trong đó bãi biển Thạch Hải là nơi tôi thích nhất. Đây là một địa điểm khá xa lạ và không nhiều người biết đến, nhưng nơi đây rất đẹp, với bãi cát vàng và những con sóng nhẹ nhàng vỗ bờ. Vì lý do này, mặc dù khá ẩn danh, nhưng hàng đoàn du khách – chủ yếu là người dân địa phương – vẫn thường xuyên lui tới nơi này mỗi ngày. Tôi nhớ lần đầu tiên bố mẹ đưa tôi đến đó; vào sáng sớm hôm đó, tôi được đánh thức và đưa đến bãi biển. Tôi vẫn còn buồn ngủ và hơi khó chịu vì dậy sớm thì một màu xanh bao la hiện ra trước mắt và thu hút sự chú ý của tôi. Chẳng mấy chốc, trời đã sáng và khi những tia nắng đầu tiên của ngày mới chiếu vào mặt, tôi đã tỉnh hẳn và hoàn toàn bị mê hoặc bởi cảnh tượng đó. Đó thực sự là một khoảnh khắc kỳ diệu.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

obscure (adj.)

/əbˈskjʊər/

ẩn, ít người biết đến

anonymity (n.)

/ˌæn.ɒnˈɪm.ə.ti/

sự nặc danh

horde (n.)

/hɔːd/

đoàn người

transfixed (adj.)

/trænsˈfɪkst/

sững sờ

wee hours (n.)

/ˈwiː ˌaʊ.əz/

sáng sớm, thời gian giữa nửa đêm và bình minh

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Trải nghiệm khó quên

Bài mẫu: 4 years ago, I embarked on an unforgettable trip to Hanoi with some very special people. The year was 2019 – I had previously made the national English team of my province and was already star-struck at the sight of the people I admired deeply – older students who are all brilliant – sitting and learning in the same room as I did for the next 5 months. So imagine my absolute glee when I found out that we had the chance to go to Hanoi to attend classes, as well as have some fun together in the big city. The journey did not disappoint. I learnt the most fascinating lessons while having the opportunity to interact and connect with my heroes and became their friend. We would talk about every topic possible, from personal anecdotes to specialised subject matters. And as the cherry on the cake, the team got to go out and explore the wonders and cuisine of Hanoi. No words could describe how wonderful that experience was.

Xem thêm  Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh dành cho lễ tân khách sạn 

Dịch nghĩa: 4 năm trước, tôi đã bắt đầu một chuyến đi đáng nhớ đến Hà Nội với một số người rất đặc biệt. Năm đó là năm 2019 – trước đó tôi đã lọt vào đội tuyển tiếng Anh quốc gia của tỉnh và đã vô cùng ấn tượng khi chứng kiến ​​cảnh những người mà tôi vô cùng ngưỡng mộ – những học sinh lớn tuổi hơn, tất cả đều thông minh – ngồi và học cùng tôi trong 5 tháng tiếp theo. Vì vậy, hãy tưởng tượng niềm vui tột độ của tôi khi biết rằng chúng tôi có cơ hội đến Hà Nội để tham gia các lớp học, cũng như cùng nhau vui chơi ở thành phố lớn này. Chuyến đi không làm tôi thất vọng. Tôi đã học được những bài học hấp dẫn nhất trong khi có cơ hội tương tác và kết nối với những người hùng của mình và trở thành bạn của họ. Chúng tôi sẽ nói về mọi chủ đề có thể, từ giai thoại cá nhân đến các chủ đề chuyên ngành. Và như một điều tuyệt vời, cả đội được ra ngoài và khám phá những điều kỳ diệu và ẩm thực của Hà Nội. Không từ ngữ nào có thể diễn tả được trải nghiệm tuyệt vời đó.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

embark (v.)

/ɪmˈbɑːk/

bắt tay làm, dấn thân, đi đâu đó

anecdote (n.)

/ˈæn.ɪk.dəʊt/

câu chuyện

glee (n.)

/ɡliː/

niềm vui sướng

star-struck (adj.)

/ˈstɑː.strʌk/

kinh ngạc, sững sờ

the cherry on the cake (idiom)

/ðə ˈʧɛri ɒn ðə keɪk/

điều/vật làm cho cái gì đó thêm hoàn hảo

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Sở thích

Bài mẫu: To me, art is more than a hobby – it is a passion. It has been my favourite pastime ever since I was a child, doodling on every surface around the house. I got into a fair share of trouble for drawing where I was not supposed to, but those incidents never deterred me. I can spend hours trying to get a pose on a person or the branches on a tree just right. It is incredibly satisfying to see my subject gradually take shape on the paper, so I do not mind how many adjustments I have to make. That being said, the part I love most is colouring. I adore seeing the sketches come to life with each brush stroke. My medium of choice is watercolour, although I dabble in gouache. The beauty in how the colours run and dance on the page is like no other and a bit hard to describe. Art is dear to me, and I firmly believe it will stay with me come rain or shine.

Dịch nghĩa: Đối với tôi, nghệ thuật không chỉ là sở thích – đó là đam mê. Đó là trò tiêu khiển yêu thích của tôi kể từ khi còn nhỏ, vẽ nguệch ngoạc trên mọi bề mặt quanh nhà. Tôi đã gặp khá nhiều rắc rối vì vẽ ở nơi tôi không được phép, nhưng những sự cố đó không bao giờ làm tôi nản lòng. Tôi có thể dành hàng giờ để cố gắng tạo dáng cho một người hoặc cành cây một cách hoàn hảo. Thật vô cùng thỏa mãn khi thấy chủ thể của mình dần dần thành hình trên giấy, vì vậy tôi không bận tâm đến việc mình phải điều chỉnh bao nhiêu lần. Mặc dù vậy, phần tôi thích nhất là tô màu. Tôi thích nhìn những bản phác thảo trở nên sống động với từng nét cọ. Chất liệu tôi chọn là màu nước, mặc dù tôi cũng thử dùng bột màu. Vẻ đẹp trong cách màu sắc chạy và nhảy múa trên trang giấy không giống bất kỳ thứ gì khác và hơi khó để diễn tả. Nghệ thuật rất thân thương với tôi và tôi tin chắc rằng nó sẽ ở lại với tôi dù mưa hay nắng.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

incident (n.)

/ˈɪn.sɪ.dənt/

sự cố

come rain or shine (idiom)

/kʌm reɪn ɔː ʃaɪn/

có sao đi chăng nữa

dabble (v.)

/ˈdæb.əl/

làm việc gì trong một khoảng thời gian ngắn, thử cho vui

deter (v.)

/dɪˈtɜːr/

ngăn cản ai đó làm gì, làm ai nhụt chí

of choice (idiom)

/ɒv ʧɔɪs/

thứ gì đó phổ biến, thường xuyên được chọn

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Yêu và ghét

Bài mẫu: Love and hate are two emotions that may very well change one’s life, in drastically different ways. Love can be a great motivation in the right direction. When you are keen on a sport, and you subsequently desire to devote your life to it, or when you feel down in the dumps, and your mother gives you a hug and plenty of praise and affection to get you back on your feet – that is love working its magic. Hatred, on the other hand, can spiral into demotivation. For instance, if you are not a fan of the teaching approach taken by your lecturer, you probably will not be able to learn anything; if someone makes a terrible first impression on you, they will likely end up in your bad books. Fondness propels, while scorn hinders. Therefore, should you want to progress in life, you ought to reduce your hate and let love into your heart.

Dịch nghĩa: Yêu và ghét là hai cảm xúc có thể thay đổi cuộc sống của một người theo những cách hoàn toàn khác nhau. Tình yêu có thể là động lực tuyệt vời theo hướng đúng đắn. Khi bạn đam mê một môn thể thao, và sau đó bạn muốn cống hiến cả cuộc đời mình cho nó, hoặc khi bạn cảm thấy chán nản, và mẹ bạn ôm bạn và khen ngợi, yêu thương bạn rất nhiều để giúp bạn đứng dậy – đó chính là tình yêu đang phát huy tác dụng. Ngược lại, sự căm ghét có thể dẫn đến mất động lực. Ví dụ, nếu bạn không thích cách giảng dạy của giảng viên, có lẽ bạn sẽ không thể học được điều gì; nếu ai đó gây ấn tượng đầu tiên tệ hại với bạn, họ có thể sẽ để lại ấn tượng không tốt trong lòng bạn. Sự yêu mến thúc đẩy, trong khi sự khinh thường cản trở. Do đó, nếu bạn muốn tiến bộ trong cuộc sống, bạn nên giảm bớt sự căm ghét và để tình yêu vào trong trái tim mình.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

down in the dumps (idiom)

/daʊn ɪn ðə dʌmps/

buồn bã, chán nản

hinder (v.)

/ˈhɪn.dər/

ngăn cản

in someone’s bad books (idiom)

/ɪn ˈsʌmwʌnz bæd bʊks/

không được ai đó ưa

propel (v.)

/prəˈpel/

đẩy hoặc di chuyển thứ gì đó bằng lực mạnh

scorn (n.)

/skɔːn/

sự căm thù

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Mua sắm

Bài mẫu: Sue is a shopaholic. To her, the mall is paradise. Her friends accompany her there almost every month, but when they cannot make it, she just goes by herself anyway. Sue does not come from a wealthy household, but even if she did, no fortune could be left standing after one of her spending sprees. Thus, on days that the girl cannot afford a luxury bag, designer shoes, or high-end make-up, she just goes window shopping and makes mental notes about what she will buy as soon as her paycheck arrives. And this girl does not only come to the shopping centre to throw money at various goods but also frequents stand-alone shop after shop and is a regular at more than a dozen boutiques. Sue knows she should be more frugal, but shopping brings her so much joy that she simply cannot let it go.

Dịch nghĩa: Sue là một người nghiện mua sắm. Với cô ấy, trung tâm thương mại là thiên đường. Bạn bè cô ấy đi cùng cô ấy đến đó hầu như mỗi tháng, nhưng khi họ không thể đến, cô ấy vẫn tự đi một mình. Sue không xuất thân từ một gia đình giàu có, nhưng ngay cả khi cô ấy có, thì cũng chẳng còn lại tài sản nào sau một trong những lần cô ấy chi tiêu hoang phí. Vì vậy, vào những ngày cô gái không đủ khả năng mua một chiếc túi xách hàng hiệu, giày hiệu hay đồ trang điểm cao cấp, cô ấy chỉ đi mua sắm qua cửa sổ và ghi nhớ trong đầu những gì cô ấy sẽ mua ngay khi nhận được tiền lương. Và cô gái này không chỉ đến trung tâm mua sắm để vung tiền vào nhiều loại hàng hóa khác nhau mà còn thường xuyên lui tới các cửa hàng độc lập và là khách quen của hơn một chục cửa hàng thời trang. Sue biết rằng cô ấy nên tiết kiệm hơn, nhưng việc mua sắm mang lại cho cô ấy quá nhiều niềm vui đến nỗi cô ấy không thể từ bỏ nó.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

shopaholic (n.)

/ˌʃɒp.əˈhɒl.ɪk/

người nghiện mua sắm

designer (adj.)

/dɪˈzaɪ.nər/

hàng hiệu

frugal (adj.)

/ˈfruː.ɡəl/

tiết kiệm

spree (n.)

/spriː/

cuộc vui chơi miệt mài

window shopping (n.)

/ˈwɪn.dəʊ ˌʃɒp.ɪŋ/

đi dạo quanh xem hàng trong tủ kính

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Động vật

Bài mẫu: Numerous wild animals are disappearing at an alarming rate. Creatures once abundant are now dwindling in numbers too rapidly to keep count, perishing at the hands of poachers. We all must join hands to stop this massacre, lest future generations’ only chance of seeing these beautiful species be through pictures and reenactment. One thing you should do is avoid unsustainable animal-based products, such as elephant ivory or bear bile. More often than not, these commodities are obtained illegally and trafficked across borders. Engaging in the market means being complicit in creating demand, which in turn will result in more animals being killed. What you should also do is support cruelty-free products – products that have not been tested on animals. Many cosmetics companies are no longer continuing the practice of testing on helpless animals, and you should choose them to support their cause and most importantly, protect the animals. We should all do our part in fighting this battle.

Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật hoang dã đang biến mất với tốc độ đáng báo động. Những sinh vật từng rất phong phú giờ đây đang suy giảm về số lượng quá nhanh đến mức không thể đếm xuể, chúng chết dưới tay những kẻ săn trộm. Tất cả chúng ta phải chung tay ngăn chặn cuộc thảm sát này, kẻo thế hệ tương lai chỉ có cơ hội nhìn thấy những loài tuyệt đẹp này thông qua hình ảnh và tái hiện. Một điều bạn nên làm là tránh các sản phẩm từ động vật không bền vững, chẳng hạn như ngà voi hoặc mật gấu. Thông thường, những mặt hàng này được lấy bất hợp pháp và buôn bán qua biên giới. Tham gia vào thị trường có nghĩa là đồng lõa trong việc tạo ra nhu cầu, điều này sẽ dẫn đến việc nhiều động vật bị giết hơn. Điều bạn cũng nên làm là ủng hộ các sản phẩm không tàn ác – các sản phẩm chưa được thử nghiệm trên động vật. Nhiều công ty mỹ phẩm không còn tiếp tục thực hiện thử nghiệm trên động vật yếu ớt nữa và bạn nên chọn họ để ủng hộ mục đích của họ và quan trọng nhất là bảo vệ động vật. Tất cả chúng ta nên chung tay trong cuộc chiến này.

Xem thêm  Câu thay thế How are you để chào hỏi không gây nhàm chán

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

dwindle (v.) 

/ˈdwɪn.dəl/

giảm sút, thu nhỏ lại

complicit (adj.) 

/kəmˈplɪs.ɪt/

đồng lõa

cruelty-free (adj.) 

/ˈkruːəlti-friː/

không thử nghiệm trên động vật

poacher (n.) 

/ˈpəʊ.tʃər/

kẻ săn trộm, kẻ câu trộm

traffic (v.) 

/ˈtræf.ɪk/

buôn bán trái phép

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Mùa trong năm

Bài mẫu: Autumn is my favourite season – it is when trees cover the ground underneath them in a tapestry of yellow and brown, and the gentle breeze carries the sweet scent of ripened fruits. It has no persistent rain like spring, no scorching sun like summer, and no bitter frost like winter – autumn is lovely and mellow, like a generous friend you know you can trust. But perhaps what I adore most about the season is Halloween. The festive atmosphere never fails to give me childlike glee. I am much too old to participate, but it is heartwarming to see the joy on children’s faces when they yell “Trick or Treat!”. I am simply smitten with the holiday, and with the season itself. Gorgeous weather, scenery, and festival, what’s not to love?

Dịch nghĩa: Mùa thu là mùa yêu thích của tôi – khi cây cối phủ kín mặt đất bên dưới chúng trong một tấm thảm màu vàng và nâu, và làn gió nhẹ mang theo mùi thơm ngọt ngào của trái cây chín. Không có mưa dai dẳng như mùa xuân, không có nắng nóng như mùa hè và không có sương giá lạnh như mùa đông – mùa thu đáng yêu và êm dịu, giống như một người bạn hào phóng mà bạn biết mình có thể tin tưởng. Nhưng có lẽ điều tôi yêu thích nhất về mùa này là Halloween. Không khí lễ hội không bao giờ ngừng mang lại cho tôi niềm vui như trẻ thơ. Tôi đã quá già để tham gia, nhưng thật ấm lòng khi thấy niềm vui trên khuôn mặt trẻ em khi chúng hét lên “Cho kẹo hay bị ghẹo!”. Tôi chỉ đơn giản là bị mê hoặc bởi kỳ nghỉ, và với chính mùa này. Thời tiết, phong cảnh và lễ hội tuyệt đẹp, còn gì để không yêu?

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

tapestry (n.)

/ˈtæp.ɪ.stri/

tấm thảm

mellow (adj.)

/ˈmel.əʊ/

nhẹ, dịu

persistent (adj.)

/pəˈsɪs.tənt/

kiên trì, dai dẳng

scorching (adj.)

/ˈskɔː.tʃɪŋ/

nóng thiêu đốt

smitten (adj.)

/ˈsmɪt.ən/

say mê, yêu

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Phương tiện giao thông

Bài mẫu: In my opinion, the bus is a severely underrated means of transport in Vietnam. Obviously, it may not be as convenient as private vehicles, namely motorbikes and cars, which are both vehicles of choice in my country, and the bus cannot always take you exactly where you need to be. Nonetheless, I believe it is a great way to get around with various advantages. The first thing is that public transports, in general, are way better for the environment. They carry a much larger number of passengers, who would generate more exhaust fumes if they used motorbikes or cars. Were the majority of people to go by the most prevalent public transport locally, which is the bus here, air pollution levels would likely drop. In addition, traffic jams would be less extreme if people moved around by bus. Congestion is a big problem in our major cities, one of the reasons being the surplus of vehicles on the road. When travelers are compacted into buses, they will not clog up the streets. I sincerely believe more citizens should choose the bus as a means of travel for the benefits mentioned.

Dịch nghĩa: Theo tôi, xe buýt là phương tiện giao thông bị đánh giá thấp nghiêm trọng ở Việt Nam. Rõ ràng, nó có thể không tiện lợi bằng phương tiện cá nhân, cụ thể là xe máy và ô tô, cả hai đều là phương tiện được lựa chọn ở đất nước tôi, và xe buýt không phải lúc nào cũng đưa bạn đến đúng nơi bạn cần. Tuy nhiên, tôi tin rằng đây là một cách tuyệt vời để di chuyển với nhiều lợi thế. Đầu tiên là phương tiện giao thông công cộng nói chung tốt hơn nhiều cho môi trường. Chúng chở được nhiều hành khách hơn, những người sẽ tạo ra nhiều khí thải hơn nếu họ sử dụng xe máy hoặc ô tô. Nếu phần lớn mọi người đi bằng phương tiện giao thông công cộng phổ biến nhất tại địa phương, đó là xe buýt ở đây, thì mức độ ô nhiễm không khí có thể sẽ giảm xuống. Ngoài ra, tình trạng kẹt xe sẽ ít nghiêm trọng hơn nếu mọi người di chuyển bằng xe buýt. Tắc nghẽn là một vấn đề lớn ở các thành phố lớn của chúng ta, một trong những lý do là do lượng xe cộ quá nhiều trên đường. Khi hành khách được chen chúc trên xe buýt, họ sẽ không làm tắc nghẽn đường phố. Tôi thực sự tin rằng nhiều công dân hơn nên chọn xe buýt làm phương tiện đi lại vì những lợi ích đã nêu.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

underrated (adj.)

/ˌʌn.dəˈreɪ.tɪd/

bị đánh giá thấp

clog up (phrasal verb)

/klɒɡ ʌp/

làm nghẽn

compact (v.)

/kəmˈpækt/

nén lại

exhaust fume (n.)

/ɪɡˈzɔːst fjuːm/

khí thải

surplus (n.)

/ˈsɜː.pləs/

sự dư thừa

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Nông thôn và thành thị

Bài mẫu: I currently live in the city to pursue higher education, and while it is fun, I cannot help but reminisce about when I used to stay in the countryside with my parents. Cities indeed provide convenient and readily available commodities, such as recreation, and healthcare. They are also vibrant and dynamic, which I enjoy, and having almost every service at your disposal is quite a perk. However, the peace and tranquility of rural areas is unparalleled. In my hometown, there are only bird songs and leaves rustling in lush gardens and open fields. The community is also way more tight-knit, as opposed to the cities where residents of the apartment next to mine have never even talked to me. My life in the city has been decent so far, but I am sure as soon as I graduate, I will be returning to the beloved place I call home. 

Dịch nghĩa: Hiện tại tôi đang sống ở thành phố để theo đuổi con đường học vấn cao hơn, và mặc dù rất vui, tôi không thể không nhớ lại thời gian tôi từng sống ở nông thôn với bố mẹ. Thành phố thực sự cung cấp những mặt hàng tiện lợi và dễ kiếm, chẳng hạn như giải trí và chăm sóc sức khỏe. Thành phố cũng sôi động và năng động, điều mà tôi thích, và việc có hầu hết mọi dịch vụ theo ý mình là một đặc quyền. Tuy nhiên, sự yên bình và tĩnh lặng của vùng nông thôn là vô song. Ở quê tôi, chỉ có tiếng chim hót và tiếng lá xào xạc trong những khu vườn tươi tốt và cánh đồng rộng mở. Cộng đồng cũng gắn bó chặt chẽ hơn nhiều, trái ngược với thành phố, nơi cư dân của căn hộ bên cạnh tôi thậm chí chưa từng nói chuyện với tôi. Cuộc sống của tôi ở thành phố cho đến nay khá ổn, nhưng tôi chắc chắn rằng ngay sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ trở về nơi thân yêu mà tôi gọi là nhà.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

commodity (n.)

/kəˈmɒd.ə.ti/

mặt hàng, tiện nghi

recreation (n.)

/ˌrek.riˈeɪ.ʃən/

giải trí

tight-knit (adj.)

/taɪt-nɪt/

thân thiết

tranquility (n.)

/træŋˈkwɪl.ə.t̬i/

sự yên tĩnh

unparalleled (adj.)

/ʌnˈpær.əl.eld/

vô song, không gì sánh bằng

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Sức khỏe

Bài mẫu: Health should be everyone’s top priority – you cannot enjoy love, wealth or fame without a health. Obviously, it is difficult to feel happy because of a promotion at work when your whole body is in pain. There are numerous ways to keep fit, the two most important of which are a balanced diet and frequent exercise. After all, you are what you eat, and efforts should be made to include necessary nutrients like fibre and protein in a normal meal. Additionally, a sedentary lifestyle can cause serious harm to your body. That is why you should try to build a workout regime, play sports, or engage in simple physical activities such as walking or cycling regularly. Following these, your life will be a lot more fulfilling. 

Dịch nghĩa: Sức khỏe nên là ưu tiên hàng đầu của mọi người – bạn không thể tận hưởng tình yêu, sự giàu có hay danh tiếng nếu không có sức khỏe. Rõ ràng, thật khó để cảm thấy vui vẻ vì được thăng chức khi toàn bộ cơ thể bạn đang đau đớn. Có rất nhiều cách để giữ dáng, trong đó có hai cách quan trọng nhất là chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên. Suy cho cùng, bạn là những gì bạn ăn, và bạn nên cố gắng bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết như chất xơ và protein vào một bữa ăn bình thường. Ngoài ra, lối sống ít vận động có thể gây hại nghiêm trọng cho cơ thể bạn. Đó là lý do tại sao bạn nên cố gắng xây dựng chế độ tập luyện, chơi thể thao hoặc tham gia các hoạt động thể chất đơn giản như đi bộ hoặc đạp xe thường xuyên. Thực hiện những điều này, cuộc sống của bạn sẽ trọn vẹn hơn rất nhiều.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

diet (n.)

/ˈdaɪ.ət/

chế độ ăn uống

fibre (n.)

/ˈfaɪ.bər/

chất xơ, sợi, thớ

nutrient (n.)

/ˈnjuː.tri.ənt/

chất dinh dưỡng

regime (n.)

/reɪˈʒiːm/

chế độ

sedentary (adj.)

/ˈsed.ən.tər.i/

tĩnh tại

Mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề – Những khó khăn khi học tiếng Anh

Bài mẫu: During my English learning journey, I continually struggled with writing. Even though I tried hard to rectify my mistakes, I kept using inappropriate words, going off-track, and coming up with irrelevant ideas. But with the aid of my teachers, friends, and personal efforts, I was able to improve. The first strategy I employed was planning. Before I start writing, I always prepare an outline to get a general idea of the content and structure. This helped tremendously with organising and brainstorming ideas and prevented me from straying too far from the main points. Then, regarding which lexical items to utilise, I bear in mind that being greedy does not do me any favours. These days I usually only use vocabulary pertinent to the topic and steer clear of fancy-sounding but unnecessary words. Nowadays, while I still err from time to time, writing has become second nature.

Dịch nghĩa: Trong suốt hành trình học tiếng Anh của mình, tôi liên tục vật lộn với việc viết. Mặc dù đã cố gắng hết sức để sửa lỗi, tôi vẫn sử dụng những từ không phù hợp, lạc đề và đưa ra những ý tưởng không liên quan. Nhưng với sự giúp đỡ của giáo viên, bạn bè và nỗ lực cá nhân, tôi đã có thể cải thiện. Chiến lược đầu tiên tôi sử dụng là lập kế hoạch. Trước khi bắt đầu viết, tôi luôn chuẩn bị một dàn ý để có được ý tưởng chung về nội dung và cấu trúc. Điều này giúp ích rất nhiều cho việc sắp xếp và động não các ý tưởng và ngăn tôi đi quá xa khỏi những điểm chính. Sau đó, về việc sử dụng các mục từ vựng nào, tôi nhớ rằng tham lam không có lợi cho tôi. Ngày nay, tôi thường chỉ sử dụng vốn từ vựng liên quan đến chủ đề và tránh xa những từ nghe có vẻ hoa mỹ nhưng không cần thiết. Ngày nay, mặc dù tôi vẫn mắc lỗi thỉnh thoảng, nhưng việc viết đã trở thành bản năng thứ hai của tôi.

Từ vựng cần nắm:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

rectify (v.)

/ˈrek.tɪ.faɪ/

sửa, chữa (lỗi sai)

err (v.)

/ɜːr/

mắc lỗi, làm sai

not do someone any favours (idiom)

/nɒt duː ˈsʌmwʌn ˈɛni ˈfeɪvəz/

không có lợi cho ai, gây bất lợi tới ai

pertinent (adj.)

/ˈpɜː.tɪ.nənt/

thích hợp, liên quan

steer clear of (idiom)

/stɪə klɪər ɒv/

tránh xa

Như vậy, bài viết trên đây Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ với các bạn rất nhiều những mẫu bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề. Chúng tôi hy vọng nội dung trên đây sẽ mang đến nhiều kiến thức bổ ích về ngôn ngữ toàn cầu này nhé. Và đừng quên luyện tập mỗi ngày để giúp bạn nói tiếng Anh một cách trôi chảy, tự tin như người bản xứ và đúng ngữ âm. 

Rate this post
Contact Me on Zalo