Skip links
cau phong van xin viec tieng anh 2

20+ câu phỏng vấn xin việc tiếng Anh thường gặp

Bạn muốn làm việc với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để học hỏi thêm kinh nghiệm và giúp bạn phát triển sự nghiệp tốt hơn. Tuy nhiên, vấn đề đáng lo ngại là nhà tuyển dụng sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy bạn phải làm sao để có thể tự tin trong những buổi phỏng vấn như thế này? Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói theo dõi bài viết dưới đây để nắm chắc top 20 câu phỏng vấn xin việc tiếng Anh thường gặp và các lưu ý quan trọng để bạn có được buổi phỏng vấn trọn vẹn nhất nhé!

cau phong van xin viec tieng anh 2

20+ câu phỏng vấn xin việc tiếng Anh thường gặp

20 câu phỏng vấn xin việc tiếng Anh thường gặp

20+ câu phỏng vấn tiếng Anh thường gặp giúp bạn tự tin hơn

[1] Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu một chút về bản thân)

→ I’m Huyen. 23 years old this year. I live in Da Nang. I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and traveling.

(Tôi là Huyền. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm rất việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là chơi cầu lông, đọc sách và đi du lịch.)

[2] What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)

→ My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.

(Điểm mạnh của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý kỹ đến nhu cầu khách hàng và làm cho họ cảm nhận được cảm giác hơn cả hài lòng. Tôi còn phối hợp rất tốt khi làm việc nhóm với mọi người.)

[3] What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Làm thế nào để bạn cải thiện điều đó?)

→ This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.

(Điều này có thể là xấu, nhưng khi ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này và đang dần cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)

[4] What are your short term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?)

→ My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.

(Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể áp dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công với công ty mà tôi sẽ làm việc.)

cau phong van xin viec tieng anh 4

[5] What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)

→ I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

(Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm tới. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để hoàn thành được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể khiến tự hào.)

[6] If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của mình, bạn sẽ thay đổi điều gì và tại sao?

→ I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.

(Tôi rất dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết họ đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn mình thấu hiểu với mọi người nhiều hơn.)

[7] In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý tốt thời gian tốt của mình theo những cách nào?)

→ I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.

(Tôi quản lý thời gian của mình bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí đạt được hiệu quả cao hơn.)

[8] How do you handle change? (Làm thế nào để bạn xử lý sự thay đổi?)

Xem thêm  Những câu tiếng Anh về cuộc sống ý nghĩa nhất mọi thời đại

→ I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success.

(Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đã ứng phó với sự thay đổi bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc chăm chỉ để đem lại hiệu quả.)

[9] How do you make important decisions? (Làm thế nào để bạn đưa ra quyết định quan trọng?)

→ Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.

(Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng chính sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra các quyết định quan trọng đúng.)

[10] Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)

→ During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.

(Trong những lần áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thể. Sau khi sắp xếp xong, tôi sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Tôi luôn giữ không để bị áp lực ảnh hưởng đến tinh thần của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi có thể làm việc tốt khi bị áp lực.)

[11] Why should I hire you? (Tại sao tôi nên chọn bạn?)

→ There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I’m excited and passionate about this hospitality industry and will always give 100%.

(Có hai lý do để anh/ chị nên chọn tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu công việc. Thứ hai, tôi yêu thích ngành dịch vụ khách sạn và sẽ cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.)

[12] What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia những hoạt động ngoại khóa nào?)

→ I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. I have also participated in volunteering campaigns for the community.

(Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người có kinh nghiệm viết khoảng hai năm. Tôi cũng từng tham gia một số chiến dịch tình nguyện vì cộng đồng.)

[13] Did you do any internships? Where do you intern? (Bạn có đi thực tập không? Bạn thực tập ở đâu?)

→ Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman Danang Beach resort.

(Có. Tôi đã đi thực tập 2 lần. Lần thực tập đầu ở Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là làm nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai là ở resort Pullman Đà Nẵng.)

[14] If you could learn something such as a new skill, what would it be? ( Nếu bạn có thể học một thứ gì đó chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)

→ I want to learn how to be a good presenter and be able to lead as well as an MC.

(Tôi muốn học cách để mình trở thành một người thuyết trình giỏi và có khả năng dẫn dắt như một MC .)

cau phong van xin viec tieng anh 3

[15] What do you know about us? (Bạn biết gì về chúng tôi?)

→ I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things.

(Tôi nghe nói Công ty ABC có môi trường làm việc tốt và là nơi mà người đóng góp sẽ được ghi nhận xứng đáng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này của tôi.)

[16] How long have you been looking for a job? (Bạn đã tìm việc bao lâu rồi?)

→ I sent out my resumes just last week. I was very excited when I received an email inviting me to an interview from the company.

(Tôi vừa gửi CV xin việc vào tuần trước. Tôi rất hào hứng khi nhận được email mời tham gia buổi phỏng vấn của công ty.)

[17] How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự định ở lại với công ty này bao lâu?)

→ This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love and many advancement opportunities. I plan on staying a long time.

(Công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Công việc phù hợp và có nhiều cơ hội thăng tiến. Tôi dự định sẽ làm việc ở đây lâu dài.)

 [18] How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? (Làm thế nào Nếu người giám sát của bạn yêu cầu bạn làm một việc mà bạn tin rằng có thể được thực hiện theo một cách khác, bạn sẽ làm gì?)

Xem thêm  Đại từ nhấn mạnh - Định nghĩa, cách dùng và bài tập chi tiết

→ I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions.

(Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được, tôi sẽ thực hiện theo chỉ dẫn của cấp trên.)

[19] If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? (Nếu bạn không hiểu nhiệm vụ của mình và không thể liên lạc với sếp, bạn sẽ làm gì?)

→ I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it.

(Trước tiên tôi sẽ xem xét khi nào là hạn chót xử lý và liệu Quản lý có kịp về trước thời hạn hay không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho Quản lý của mình. Sau đó, tôi sẽ hỏi các đồng nghiệp hoặc Quản lý khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin nếu tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.)

[20] What are your salary expectations? (Mức lương bạn mong muốn là bao nhiêu?)

My salary expectations are in line with my experience and qualifications. However, I do understand that positions similar to this one are paid in the range from ___ to ___. With my experience, skills, and certifications, I would expect to receive a range from __ to ___.

(Kỳ vọng về mức lương của tôi phù hợp với kinh nghiệm và trình độ hiện tại của tôi. Tuy nhiên, tôi hiểu rằng các vị trí tương tự như vị trí này được trả lương trong khoảng từ ___ đến ___. Với kinh nghiệm, kỹ năng và chứng chỉ của mình, tôi hy vọng sẽ nhận được phạm vi từ __ đến ___.)

Một số lưu ý khi trả lời các câu phỏng vấn tiếng Anh thường gặp

Tìm hiểu trước về công ty bạn ứng tuyển

Đây là bước đầu tiên bạn cần phải làm khi nhận được lời mời phỏng vấn. Việc tìm hiểu kỹ các thông tin của công ty sẽ giúp bạn hiểu hơn về những thứ mà họ cần, qua đó có thể lựa chọn những từ vựng tiếng Anh phù hợp. Khi biết càng nhiều các thông tin của công ty, bạn sẽ càng có nhiều thứ để nói với nhà tuyển dụng. Nhờ đó, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao sự chủ động và nghiêm túc trong công việc của bạn.

Ngôn ngữ cơ thể phù hợp

ngon ngu co the

Body language ảnh hưởng đến cuộc trò chuyện giữa bạn và người phỏng vấn

Tiếp theo, không kém phần quan trọng khi trả lời câu phỏng vấn tiếng Anh đó là ngôn ngữ cơ thể (body language). Nó ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc trò chuyện giữa bạn và người phỏng vấn, từ ngữ điệu, giọng nói cho đến các cử chỉ, nét mặt.

Lên kế hoạch cho câu trả lời

Việc lên kế hoạch trước cho những câu phỏng vấn tiếng anh thường gặp là cách chuẩn bị chu đáo cho buổi phỏng vấn. Bạn có thể tham khảo những câu hỏi và cách trả lời trên mạng, biết đâu may mắn, bạn “trúng tủ” thì sao?

Kiểm soát tốc độ khi nói

Đừng cố nói nhanh sẽ khiến cho bạn dễ bị vấp 

Tốc độ nói rất quan trọng trong việc giao tiếp, đặc biệt là đối với tiếng Anh. Đừng cố nói quá nhanh để “khẳng định bản thân”, điều này sẽ khiến cho bạn dễ bị vấp và tạo ấn tượng không tốt trong mắt nhà tuyển dụng.

Nói thành những câu ngắn

giao tiep 1

Bạn nên chia câu trả lời của mình ra thành nhiều ý ngắn và ngắt nghỉ cho phù hợp. Nếu nói thành những câu ngắn sẽ giúp cho nhà tuyển dụng dễ hiểu bạn đang nói gì hơn. Hạn chế sử dụng các câu trả lời có nghĩa phức tạp. Hãy đơn giản hóa ý tưởng và làm cho câu trả lời của bạn dễ hiểu nhất có thể. Vì có một số câu tiếng Việt nghe rất hay nhưng khi đổi qua tiếng Anh thì rất khó. Khi đó, bạn sẽ mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm từ vựng phù hợp.

Tập trung trả lời những điều mình chắc chắn

Lý do các ứng viên hay lo lắng khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, đó là họ sợ không thể hiện đúng điều họ muốn nói. Để khắc phục điều này, bạn hãy tập trung vào những gì mình đang nói, đừng trả lời lan man. Khi không thể diễn tả được những gì mình đang nói thì hãy dùng từ ngữ khác hoặc giải thích để nêu ý kiến.

Không hiểu, đừng ngần ngại hỏi lại nhà tuyển dụng

Trong một cuộc phỏng vấn, chắc chắn sẽ có lúc bạn không hiểu ý nhà tuyển dụng muốn nói. Vậy thì, đừng ngần ngại hỏi lại. Có thể việc bạn “cố ý” lướt qua nó sẽ làm cho câu trả lời không đúng với yêu cầu và ý mà người phỏng vấn muốn nói. Vì vậy, nếu vướng mắc ở đâu, thì hãy dừng lại và hỏi lại nhà tuyển dụng nhé! 

Như vậy, thông qua bài viết mà Tiếng Anh Nghe Nói vừa chia sẻ, chắc chắn các bạn đã nắm được những câu hỏi cơ bản khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh. Hy vọng với 20+ câu phỏng vấn xin việc tiếng Anh thường gặp và những lỗi cần tránh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đi phỏng vấn nhé.

Rate this post
Contact Me on Zalo