SENTENCE – Câu Cầu Khiến
Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng Anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.
Cấu trúc câu cầu khiến chủ động
Cấu trúc nhờ vả have và get: đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì
– Cấu trúc have: have someone do something
– Cấu trúc get: get someone to do something
Ví dụ:
- Shally has her husband clean the kitchen.
(Shally nhờ chồng dọn nhà bếp dùm) - They got those kids to carry the boxes.
(Họ nhờ đám trẻ bê mấy cái thùng)
Mang ý ép buộc:
– Cấu trúc make: S + make + someone + V (bare)
– Cấu trúc force: S + force + someone + to V
Ví dụ:
- My Mom makes me stop playing video games.
(Mẹ tôi bắt tôi dừng chơi trò chơi điện tử lại) - Amanda forces her children to go to bed.
(Amanda bắt các con phải đi ngủ)
Mang ý cho phép:
– Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)
– Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V
- Ví dụ: The professor lets his students use their phones during the test. → let sb do sth
(Giáo sư cho phép sinh viên của ông sử dụng điện thoại trong buổi kiểm tra)
Mang ý nhờ giúp đỡ:
Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)
Ví dụ:
- The H.O.P.E organization helps young people to find their dreams.
(Tổ chức Hy vọng giúp đỡ các thanh niên để họ tìm được ước mơ của mình) - Anne helps her mother grow some plants in the garden.
(Anne giúp mẹ cô bé trồng cây trong vườn)
Có thể lược bỏ tân ngữ của help:
– Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)
- Ví dụ: This new vaccine will help (people to) immune to smallpox.
(Loại vắc-xin mới này sẽ giúp con người miễn dịch được với bệnh đậu mùa)
– Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to
- Ví dụ: Thousands of tiny crystals on chameleon’s skin will help (him to) keep him invisible to his enemies.
(Hàng ngàn tinh thể siêu nhỏ trên da của tắc kè hoa sẽ giúp nó trở nên ‘tàng hình’ trong mắt kẻ thù)
Cấu trúc câu cầu khiến bị động
Cấu trúc bị động của MAKE:
Chủ động: make + somebody + V(bare) + something
Bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
- Ví dụ: Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thợ cắt tóc làm tóc cho mình)
Cấu trúc bị động của HAVE:
Chủ động: … have sb do sth
Bị động: … have something done
Ví dụ:
- Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua giúp một cốc cà phê)
Cấu trúc bị động của GET:
Chủ động: get sb to V
Bị động: … get sth done
Ví dụ:
- Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn dẹp bếp nút dùm mình)
Một số cấu trúc câu cầu khiến khác:
Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.
– Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)
S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
- Jenny wants her car washed before she comes back.
(Jenny muốn xe của cô ấy phải được rửa sạch trước khi cô ấy quay lại) - I need my paper (to be) prepared when the conference start.
(Tôi cần hồ sơ của tôi được chuẩn bị trước khi hội nghị bắt đầu)
– Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)
S + would like + something (to be) + V3/-ed
Ví dụ:
- I would like this card (to be) checked, please.
(Tôi muốn kiểm tra cái thẻ này) - I prefer my laptop (to be) fixed by Mr. Brown.
(Tôi muốn máy tính xách tay của tôi phải được anh Brown sửa)