Skip links
tan ngu truc tiep va gian tiep trong tieng Anh

Bí kíp phân biệt Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Tân ngữ là thành phần quan trọng trong cấu trúc câu tiếng Anh giúp ý nghĩa của câu được thể hiện rõ ràng và hoàn chỉnh nhất. Tân ngữ được chia thành Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu bài học về Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây.

Định nghĩa Tân ngữ trong tiếng Anh

Tân ngữ (Object) là từ hoặc cụm từ chỉ một đối tượng nào đó (có thể là người hoặc vật) bị tác động bởi chủ ngữ và thường đứng sau các động từ chỉ hành động trong câu. Tân ngữ có vai trò làm rõ và đầy đủ ý nghĩa của động từ trong câu qua đó giúp truyền đạt đủ ý một cách cụ thể nhất.

Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ khác nhau. Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc đại từ hay cấu trúc V_ing, thường nằm ở giữa câu hoặc cuối câu để diễn tả hành động.

Tân ngữ được sử dụng để:

+ Chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, giúp làm rõ nghĩa của động từ trong câu.

+ Dùng để biểu hiện mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ hoặc giới từ.

Tân ngữ có 2 loại: Tân ngữ gián tiếp và Tân ngữ trực tiếp.

Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) trong tiếng Anh

Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) là đối tượng (có thể là người hoặc vật) trực tiếp chịu tác động của một hành động nào đó.

Lưu ý rằng nếu trong câu chỉ có duy nhất một tân ngữ thì đó sẽ là Tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:

He is reading a book. (Anh ta đang đọc một quyển sách.)

Tân ngữ trực tiếp trong câu này là “a book” (một quyển sách), “a book” là danh từ bị tác động bởi vì nó được đọc bởi chủ ngữ “He”. Do đó “a book” là Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) của câu.

Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) trả lời cho các câu hỏi

  • Ai bị tác động bởi hành động của động từ?

Ví dụ: She cooked spaghetti for dinner (Cô ấy đã nấu mì Ý cho bữa tối)

Trong câu “spaghetti” là Tân ngữ trực tiếp của động từ “cook”.

  • Cái gì bị tác động bởi hành động của động từ?

Ví dụ: He painted the walls blue (Anh ta đã sơn màu xanh cho tường nhà)

Trong câu “the walls” là Tân ngữ trực tiếp của động từ “paint”.

Đại từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp (Direct Objects)

Đại từ có thể được sử dụng như một Tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ đại từ (Object Pronouns) bao gồm me, you, him, her, it, us, you, them.

Ví dụ: She bought a book yesterday and read it last night. (Cô ấy đã mua một quyển sách hôm qua và đọc nó vào tối qua.)

Trong câu này, “it” là đại từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp, chỉ đến quyển sách được đề cập trước đó.

Danh từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp (Direct Objects)

Tân ngữ trực tiếp có thể là những danh từ (đồ vật, sự vật, con người,…)

Ví dụ: She ate a sandwich for lunch. (Cô ấy đã ăn một cái bánh sandwich cho bữa trưa.)

Trong câu này, “a sandwich” là danh từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp, chỉ đến món ăn được ăn vào bữa trưa.

Cụm từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp (Direct Objects)

Danh động từ – Gerunds (V-ing) hay To – infinitives (To-V) có thể đóng vai trò như là một Tân ngữ trực tiếp.

Xem thêm  200+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ô TÔ

Ví dụ: He enjoys playing guitar in his free time. (Anh ấy thích chơi đàn guitar trong thời gian rảnh rỗi).

Trong câu này, “playing guitar” là cụm từ đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp, chỉ đến sở thích của một người.

Mệnh đề đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp (Direct Objects)

– Mệnh đề chứa đựng cả chủ ngữ và động từ. Dạng cụm từ dài này có thể được dùng như một Tân ngữ trực tiếp (Direct Object) của một động từ trong một mệnh đề khác.

Ví dụ: He believes that they will win the game. (Anh ấy tin rằng họ sẽ thắng trận đấu.)

Trong câu này, “that they will win the game” là mệnh đề trực tiếp, nói về hành động thắng trận đấu và đóng vai trò Tân ngữ trực tiếp của động từ “believes”.

tan ngu truc tiep va gian tiep trong tieng Anh 1
Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects) trong tiếng Anh

Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects) là tân ngữ chỉ đối tượng mà hành động được thực hiện thông qua nó.

Nhận biết Tân ngữ gián tiếp qua vị trí của tân ngữ trong câu. Tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau Tân ngữ trực tiếp và được ngăn cách bởi một giới từ hoặc đứng trước Tân ngữ trực tiếp khi không có giới từ.

Ví dụ: She gave her mother a present. (Cô ấy tặng mẹ mình một món quà.)

Tân ngữ gián tiếp trong câu này là “her mother” (mẹ cô ấy), đại diện cho đối tượng mà hành động “tặng” được thực hiện thông qua nó. Tân ngữ trực tiếp là “a present” (một món quà), đại diện cho đối tượng mà món quà được tặng cho.

Lưu ý rằng trong một số trường hợp, Tân ngữ gián tiếp có thể được thay bằng “to” sau động từ, hoặc được lược bỏ hoàn toàn nếu nó được hiểu rõ từ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • She gave her mother a present → She gave a present to her mother. (Cô ấy tặng mẹ mình một món quà.)
  • He told me a joke → He told a joke to me. (Anh ta kể cho tôi một câu truyện cười.)

Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects) trả lời cho câu hỏi

Tân ngữ gián tiếp trả lời cho câu hỏi “to whom”, “to what”, “for whom” hoặc “for what”.

Ví dụ: They sent a message to me. (Họ đã gửi một tin nhắn cho tôi).

Trong câu này, “me” là Tân ngữ gián tiếp, trả lời cho câu hỏi “to whom” (cho ai) và đóng vai trò người nhận được lợi ích từ việc gửi tin nhắn.

Danh từ đóng vai trò là Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects)

Tân ngữ gián tiếp có thể là danh từ (đồ vật, sự vật, con người…) và được dùng để chỉ người hoặc một nhóm người.

Ví dụ:

The boss lent them the start up investment. (Ông chủ cho họ vay vốn đầu tư khởi nghiệp.)

→ Trong câu trên “Them” chính là Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects) và “the startup investment” (khoản mà sếp đã cho mượn) là Tân ngữ trực tiếp (Direct Objects).

Đại từ (Pronoun) đóng vai trò là Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects)

– Đại từ (Pronoun) đóng vai trò là Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects) có thể hiểu là đại từ đứng trước động từ và nhận hành động từ động từ đó thông qua một người hoặc vật khác trong câu. Trong tiếng Anh, đại từ tân ngữ gián tiếp thường được sử dụng để thay thế cho người hoặc vật mà hành động được thực hiện đến hoặc được truyền đạt thông qua. Khi đó ta phải dùng theo dạng tân ngữ đại từ (Object Pronoun Form).

– Tân ngữ đại từ (Object pronouns) bao gồm me, you, him, her, it, us, you, them.

Ví dụ: John told her the news. (John đã nói cho cô ấy tin tức.)

Trong câu này, “her” là đại từ tân ngữ gián tiếp, đại diện cho người nhận thông tin được truyền đạt bởi chủ thể “John”.

Cụm danh từ (Noun Phrases) đóng vai trò Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects)

Cụm danh từ (Noun Phrases) là cụm từ mô tả và kết thúc bằng một danh từ, các cụm danh từ có thể đóng vai trò là một Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects).

Ví dụ: We showed our grandparents the pictures from our trip. (Chúng tôi đã cho ông bà xem những bức ảnh từ chuyến đi của chúng tôi.)

Trong câu này, “our grandparents” là cụm danh từ tân ngữ gián tiếp, đại diện cho người nhận thông tin được truyền đạt bởi chủ thể “we”.

Xem thêm  Cấu trúc Due to trong tiếng Anh – Định nghĩa và cách sử dụng

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) đóng vai trò Tân ngữ gián tiếp (Indirect Objects)

Trong mệnh đề quan hệ xác định đối tượng nào đó cũng có thể có chức năng như một Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object).

Ví dụ: The company whose employees we gave a presentation to was impressed. (Công ty mà chúng tôi đã thuyết trình cho nhân viên của họ đã ấn tượng.)

Trong câu này, “whose employees we gave a presentation to” là mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp, đại diện cho nhân viên mà thông tin được truyền đạt từ chủ thể “we”.

Phân biệt Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Nhìn chung:

  • Tân ngữ trực tiếp: Danh từ hoặc đại từ tiếp nhận động từ chỉ hành động. Không phụ thuộc vào Tân ngữ gián tiếp.
  • Tân ngữ gián tiếp: Tân ngữ gián tiếp là đối tượng thụ hưởng hành động do đối tượng khác thực hiện. Không thể tồn tại Tân ngữ gián tiếp nếu không có Tân ngữ trực tiếp.

– Dựa vào cách sử dụng của hai loại tân ngữ trong câu hỏi:

  • Tân ngữ trực tiếp là câu trả lời của các câu hỏi “cái gì/ ai tiếp nhận hành động?”

Ví dụ:

Câu hỏi: Whom did she invite?

She invited John to the party.

→ “John” là đối tượng nhận hành động “invite”

  • Tân ngữ gián tiếp là câu trả lời cho các câu hỏi “cho ai/ cho cái gì/ để làm gì?”

Ví dụ:

Câu hỏi: To whom did Linda send a present?

Linda sent her sister a present.

→ Chủ ngữ “Linda” đã thực hiện hành động “sent” đến đối tượng “her sister”)

– Dựa vào mối quan hệ với động từ trong câu:

  • Tân ngữ trực tiếp nhận hành động của động từ trong câu
  • Tân ngữ gián tiếp nhận hành động thông qua Tân ngữ trực tiếp

Một số lưu ý khi sử dụng Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

– Động từ, tính từ, trạng từ nguyên mẫu đứng một mình trong câu thì không thể đảm nhiệm vị trí tân ngữ.

– Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau Tân ngữ trực tiếp khi được ngăn bởi giới từ hoặc không có giới từ. Vì vậy bạn cần xác định rõ các thành phần trong câu để áp dụng tân ngữ thật chuẩn xác.

– Không phải động từ nào cũng yêu cầu tân ngữ theo sau, đôi khi nó cần một động từ khác theo sau bổ nghĩa.

– Trong một số trường hợp cấu trúc câu sẽ cần Tân ngữ trực tiếp để ý nghĩa của câu trở nên trọn vẹn, tuy nhiên không phải câu nào cũng cần Tân ngữ gián tiếp. Trên thực tế, các Tân ngữ gián tiếp chỉ có thể tồn tại kết hợp với Tân ngữ trực tiếp. Trong khi các Tân ngữ trực tiếp có thể tồn tại không cần thông qua Tân ngữ gián tiếp.

– Một số động từ khi sử dụng trong câu thường yêu cầu có 2 tân ngữ để bổ nghĩa cho động từ như: give, grant, instruct, teach, buy, send,….

Ví dụ:

The government granted him a visa. (Chính phủ cấp anh ta một visa.)

Tân ngữ thứ nhất là “him” (anh ta), tân ngữ thứ hai là “a visa” (visa).

She instructed her assistant on the details of the project. (Cô ấy hướng dẫn cho trợ lý của mình các chi tiết của dự án.).

Tân ngữ thứ nhất là “her assistant” (trợ lý của cô ấy), tân ngữ thứ hai là “the details of the project” (các chi tiết của dự án).

Bài tập về Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc

  1. ……….is dancing. (John)
  2. ……….is black. (the car)
  3. ………. are on the table. (the books)
  4. ………. is eating. (the cat)
  5. ………. are cooking a meal. (my sister and I)
  6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
  7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
  8. ………. is from England. (Jessica)
  9. ………. has a sister. (Diana)
  10. Have ………. got a bike, Marry?

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp

  1. What did you do last summer? Can you say it to me?
  2. She wrote to Dannis a letter.
  3. Simon’s friends gave a lot of presents to him on his birthday.
  4. This photo is so beautiful. – Really? Can you show it to me?
  5. He has brought my brother this novel.
  6. I’m looking forward to your response. Write me as soon as possible.
  7. Don’t do this anymore. Will you promise me?

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. He is dancing.
  2. It is black.
  3. It is eating.
  4. We are cooking a meal.
  5. They are in the garage.
  6. He is riding his motorbike.
  7. She is from England.
  8. She has a sister.
  9. Have you got a bike, Marry?

Bài tập 2:

  1. Can you tell me about it?
  2. She wrote Dannis a letter.
  3. Simon’s friends gave him many presents on his birthday.
  4. Can you show me the photo?
  5. He has brought this novel to my sister.
  6. Write to me as soon as possible.
  7. Will you promise me?

Như vậy, những kiến thức về Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh đã được Tiếng Anh Nghe Nói gửi đến bạn qua bài viết trên. Hy vọng bài học này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt hai loại tân ngữ. Đồng thời hãy áp dụng thật tốt khi học tiếng Anh và giao tiếp hàng ngày bạn nhé.

lop tieng anh giao tiep min
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Và nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo các khóa học tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo