Phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để thể hiện trạng thái “phải làm gì đó” ta có thể dùng cả Have to và Must. Hai từ này giống nhau ở ý nghĩa tuy nhiên lại mang nhiều nét khác nhau trong cách sử dụng, do đó việc phân biệt chúng là cần thiết. Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh tại bài viết dưới đây.
Cấu trúc Must trong tiếng Anh
Định nghĩa
Must diễn đạt ý nghĩa “phải” làm một việc gì đó. Cấu trúc must đảm nhận nhiệm vụ là 1 động từ khiếm khuyết (Modal verb) có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Bên cạnh đó, “must” còn đóng vai trò là 1 danh từ với ý nghĩa là một điều bắt buộc, 1 điều phải làm. Sử dụng must cho những sự việc mang tính chất ép buộc, cấm đoán, quy định, mệnh lệnh xuất phát từ sự khách quan nào đó.
Ví dụ:
I must study for my exam. (Tôi phải học cho kỳ thi của mình.)
She must finish her homework before she can watch TV. (Cô ấy phải hoàn thành bài tập trước khi được xem TV.)
Cấu trúc
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + must + V-infinitive (dạng nguyên thể) | She must take her medicine every day. (Cô ấy phải uống thuốc mỗi ngày.) |
Phủ định | S + mustn’t/ must not + Verb (dạng nguyên thể) | They must not use their phones during class. (Họ không được sử dụng điện thoại trong lớp.) |
Nghi vấn | Must + S + Verb (dạng nguyên thể)? | Must I finish my work before I can leave? (Liệu tôi có phải hoàn thành công việc trước khi có thể đi?) |
Cấu trúc Have to trong tiếng Anh
Định nghĩa
“Have to” cũng được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “phải làm điều gì đó” xuất phát từ ý chí chủ quan của người nói. Have to trong câu mang nhiệm vụ của động từ khiếm khuyết bổ nghĩa cho và phải được thay đổi tùy theo ngôi của chủ ngữ.
Ví dụ:
- I have to go to work. (Tôi phải đi làm.)
- They have to wake up early tomorrow. (Họ phải dậy sớm vào ngày mai.)
Lưu ý: Trong thì quá khứ hoàn thành ta sử dụng “had to”
Ví dụ:
- I had to study for my exam last night. (Tối qua tôi phải học cho kỳ thi của mình.)
- She will have to finish her project by Friday. (Cô ấy sẽ phải hoàn thành dự án của mình vào thứ Sáu.)
Cấu trúc
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have to + V-infinitive (dạng nguyên thể) | She has to wake up early for work. (Cô ấy phải dậy sớm để đi làm.) |
Phủ định | S + do/does not + have to + Verb (dạng nguyên thể) | They do not have to pay for the tickets. (Họ không cần phải trả tiền vé.) |
Nghi vấn | Do/Does+ S + have to + Verb (dạng nguyên thể)? | Do I have to wear a suit to the party? (Tôi có phải mặc áo vest đến bữa tiệc không?) |
Điểm giống nhau giữa Must và Have to
– Cả Must và Have to đều mang ý nghĩa là “phải làm gì”.
– Must và Have to đều là động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh cùng nhóm với các từ can, may, ought to,…
– Cách dùng Must và Have to: 2 từ vựng này đều được theo sau bởi động từ nguyên thể trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Must/Have to + V
Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
Must | Have to |
Must mang tính khách quan | Have to – từ này sẽ mang tính chủ quan của người nói |
Must chỉ được dùng trong 2 thì, đó là: thì hiện tại hoặc tương lai | Have to có thể áp dụng với tất cả các thì tiếng Anh |
Dùng Must khi người nói nhận thấy việc đó cần thiết và bắt buộc phải được thực hiện | Dùng have to khi người nói nhận thấy một việc thực hiện hành động đó là luật lệ/ tình huống bắt buộc phải thực hiện |
Cấu trúc must ở thể phủ định thể hiện điều cấm đoán (mệnh lệnh, quy định, điều luật buộc mọi người phải tuân theo) | Cấu trúc have to ở thể phủ định diễn đạt ý nghĩa “không cần phải làm gì”, thể hiện một điều không bắt buộc. |
Must không đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định | Have to đi kèm với trợ động từ do/does/did trong câu nghi vấn và câu phủ định |
Bài tập phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền Must hoặc Have to vào chỗ trống để hoàn thành câu:
- At our school we __________ wear a uniform.
- You __________ cross the roads without looking. It’s dangerous.
- You _______ turn on the central heating. It’s automatic.
- The exams are next week. I __________ work harder.
- You ________ forget your umbrella. It’s going to rain.
- Students _________ listen to the teacher or they
won’t understand.
- You _____ cross the road when the red light is showing.
- We __________ leave now or we’ll miss the plane.
- Soldiers ____________ obey orders.
- Sorry, I ___________ go now. I don’t want to be late.
- Shop assistants __________ deal with the public.
- You __________ come with us if you don’t want to.
- I was late this morning because I _________ wait a long time for the bus.
- In Spain, teachers __________ wear uniforms.
- You ___________ take food in your room.
- You __________ use the elevators in case of fire.
- I _________ wear glasses because I can’t see very well.
- You ___________ read this book. It’s really good.
- You __________ go shopping today. We don’t need anything.
- You __________ a mobile phone in class.
- We ___________ feed the animals. It’s forbidden.
- We _________ book the tickets before it’s too late.
- In Spain, teachers _________ work on Saturdays.
- In Britain you __________ drive on the left.
- Every player in a football team __________ have a number.
- You ___________ forget his birthday again.
- Doctors sometimes ___________ work at the weekend.
- Nowadays in Spain pupils ____ learn Latin at school.
- You __________ smoke on public places.
- My wife __________ go to work today. It’s a holiday.
- You _________ shout. I can hear you.
- We ___________ be quiet in the library.
- You __________ use a computer on the plane.
- She ___________ come to the dentist’s with me.
- At a restaurant you _________ pay the bill but you __________ eat everything.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng Must hay Have to trong tiếng Anh
- It’s not necessary to go to school on Saturdays
You ………………………………………………………………………….
- It’s obligatory for all drivers to have a driving license
All drivers……………………………………………………………………
- It’s compulsory for Peter to learn Spanish
Peter …………………………………………………………………………
- It’s not obligatory for customers to go on the trips organized by the hotel
Customers ………………………………………………………………………………
- Passengers aren’t allowed to smoke in this compartment
Passengers ………………………………………………………..
- It ‘s necessary to book in advance
You …………………………………………………………………..
- It’s essential to have a visa to travel to India
You …………………………………………………………………..
- It’s not necessary for you to shout. I can hear you perfectly well
You ……………………………………………………………………………
Đáp án:
Bài tập 1:
- have to
- mustn’t
- don’t have
- must
- don’t have to
- must
- mustn’t
- must
- have to
- must
- have to
- don’t have to
- had to
- don’t have to
- mustn’t
- mustn’t
- have to
- must
- don’t have
- mustn’t
- mustn’t
- must
- don’t have to
- must
- hast to
- mustn’t
- have to
- don’t have to
- mustn’t
- doesn’t have to
- don’t have to
- have to
- mustn’t
- doesn’t have to
- have to / don’t have to
Bài tập 2:
- You don’t have to go to school on Saturdays
- All drivers must have a driving licence
- Peter has to learn Spanish
- Customers don’t have to go on trips organized by the hotel
- Passengers mustn’t smoke in this compartment
- You need to book in advance
- You need a visa to travel to India
- You don’t have to shout. I can hear you perfectly well
Qua bài viết trên, Tiếng Anh Nghe Nói đã giúp nắm chắc kiến thức và cách phân biệt cách sử dụng Must và Have to trong tiếng Anh. Mong các bạn có thể vận dụng bài học này một cách chính xác và linh hoạt khi học tiếng Anh cũng như tự tin giao tiếp trong những tình huống thực tế ngoài cuộc sống.
Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo ngay tại: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/