Skip links
dai tu trong tieng Anh

Tổng quan chi tiết về các loại đại từ trong tiếng Anh 

Chủ điểm quan trọng được dùng trong nhiều ngữ cảnh cả giao tiếp và văn viết đó chính là đại từ. Đây được xem là kiến thức khá khó đối với người học vì sự phong phú của các loại đại từ. Bài viết sau đây Tiếng Anh Nghe Nói sẽ cung cấp đầy đủ bài học về chủ đề đại từ trong tiếng Anh đi kèm bài tập chi tiết giúp vận dụng vào thực tế. 

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ (Pronouns) là từ loại không thể thiếu trong tiếng Anh, được sử dụng thay thế cho danh từ, động từ và tính từ cụ thể trong câu nhằm mục đích xưng hô hay để đề cập đến một sự vật, sự việc nào đó.  

Đại từ trong tiếng Anh cần thiết vì giúp câu văn được diễn đạt tự nhiên và hay hơn, tránh lỗi lặp từ trong câu, tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần khiến câu văn trở nên bị lủng củng.

Phân loại đại từ trong tiếng Anh 

Đại từ là loại từ được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Tùy theo mỗi lọai đại từ sẽ gắn liền với cách sử dụng và vị trí tương ứng của chúng trong câu. Do đó, người học cần phân loại chính xác và hiểu rõ những đặc điểm để hạn chế sai sót khi áp dụng bài học.

Đại từ trong tiếng Anh được chia thành 7 loại cơ bản như sau: 

  • Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
  • Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)
  • Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
  • Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
  • Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
  • Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
  • Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Tổng quan về chức năng của các loại đại từ trong tiếng Anh

Đại từ trong tiếng Anh có vai trò chính là thay thế cho một danh từ chỉ người, vật cụ thể để tránh sự lặp từ trong câu vì vậy tùy từng trường hợp đại từ sẽ có vị trí tương ứng với chức năng trong câu, có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc đứng sau danh từ để nhấn mạnh (đại từ phản thân).

Sau đây là cách sử dụng chi tiết của từng loại đại từ cơ bản trong tiếng Anh: 

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

dai tu trong tieng Anh 1
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) trong tiếng Anh được sử dụng nhằm thay thế cho người hoặc cho vật đã được nhắc đến trước đó. Trong câu, đại từ chỉ định tiếng Anh có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Những đại từ chỉ định bao gồm: This, That, These, Those và được chia theo những đặc điểm như sau: 

Phân loại 

Đại từ chỉ định 

Ví dụ

Đại từ chỉ định số ít ở gần

This

This is my car. (Đây là chiếc xe của tôi.)

Đại từ chỉ định số ít ở xa

That

That is a beautiful flower. (Đó là một bông hoa đẹp.)

Đại từ chỉ định số nhiều ở gần

These

These are my books. (Những cuốn sách này là của tôi.)

Đại từ chỉ định số nhiều ở xa

Those

Those birds are singing loudly. (Những con chim kia đang hót to.)

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

dai tu trong tieng Anh 2
Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) trong tiếng Anh là loại từ có vai trò thay thế cho danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó, với mục đích chỉ sự sở hữu của một đối tượng cụ thể nhằm tránh sự lặp từ trong câu.

Đại từ sở hữu được phân thành 2 nhóm là đại từ sở hữu số ít và đại từ sở hữu số nhiều bao gồm: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. 

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Nghĩa tiếng Việt

I

Mine

Của tôi

We

Ours

Của chúng tôi

You

Yours

Của bạn

He

His

Của anh ấy

She

Hers

Của cô ấy

They

Theirs

Của họ

It

Its

Của nó

Ví dụ: 

  • This book is mine. (Cuốn sách này là của tôi.)
  • Is that your pen? No, it’s mine. (Cây bút đó của bạn à? Không, nó của tôi.)
  • These toys are hers. (Những đồ chơi này là của cô ấy.)

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

dai tu trong tieng Anh 3
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai hay nhiều mệnh đề với nhau. Thông thường, người ta dùng đại từ quan hệ để nối một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) với mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) trong câu.

Xem thêm  Phân biệt Since và For - Cấu trúc và cách dùng chi tiết 

Những đại từ quan hệ thông dụng: What, which, who, whom, that.

Đại từ quan hệ 

Vai trò

Vị trí trong câu 

Who

Thay thế cho danh từ chỉ người

Chủ ngữ

Whom

Thay thế cho danh từ chỉ người

Tân ngữ

Which

Thay thế cho danh từ chỉ vật

Chủ ngữ/Tân ngữ

Whose

Thay thế cho đại từ sở hữu trong câu 

Đứng sau whose là một danh từ

That

Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật

Chủ ngữ/Tân ngữ

Ví dụ: 

  • The person who called you is my sister. (Người đã gọi bạn là chị gái của tôi.)
  • I like the book that you recommended. (Tôi thích cuốn sách mà bạn đã giới thiệu.)

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

dai tu trong tieng Anh 4
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng (Personal  Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô trong tiếng Anh. Nó dùng để thay thế cho từ chỉ người, sự vật, sự việc… Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được chia thành 3 ngôi.

Ngôi thứ 

Đại từ nhân xưng

Chuyển sang tân ngữ 

Phân loại 

Ngôi thứ nhất 

I

Me

số ít

We

Us

số nhiều

Ngôi thứ hai 

You

You

Cả số ít và số nhiều

Ngôi thứ ba 

She

Her

số ít

He

Him

số ít

It

It

số ít

They

Them

số nhiều

Lưu ý khi sử dụng đại từ nhân xưng, trong trường hợp đại từ nhân xưng có chức năng đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ theo sau được chia dựa theo chủ ngữ này. 

Ví dụ: 

  • I am going to the store. (Tôi đang đi đến cửa hàng.)
  • She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ.)
  • They are playing in the park. (Họ đang chơi ở công viên.)

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

dai tu trong tieng Anh 5
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) trong tiếng Anh được dùng với chức năng phản chiếu lại và nhấn mạnh chính chủ ngữ của câu, trong ường hợp câu có đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay một vật nào đó. Bảng chi tiết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn bài học về những loại đại từ phản thân trong tiếng Anh, tham khảo ngay nhé!

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân 

Ý nghĩa 

I

Myself 

Chính tôi 

You

Yourself

Chính bạn

We

Ourself

Chính chúng tôi

They 

Themself 

Chính họ

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó 

Ví dụ: 

  • I am going to the store. (Tôi đang đi đến cửa hàng.)
  • She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ.)
  • They are playing in the park. (Họ đang chơi ở công viên.)

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

dai tu trong tieng Anh 6
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) trong tiếng Anh là loại đại từ được sử dụng để chỉ một hay một nhóm đối tượng có thể là người hoặc sự vật chung chung, không rõ ràng cụ thể. 

Phân loại 

Đại từ bất định 

Đại từ bất định chỉ người

Somebody, someone, nobody, no one, anybody, anyone, everybody, everyone, whoever

Đại từ bất định chỉ vật

Anything, everything, something, nothing, less, little, whatever

Đại từ bất định dùng cho cả 2 trường hợp

Less, little, much, other, neither, another, one, each, either

Bên cạnh đó, đại từ bất định có thể được dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều hoặc có một số dùng được cho cả số ít và số nhiều , cụ thể theo nhóm như sau: 

  • Đại từ bất định số ít gồm các từ: another, much, other, either, neither, one, anyone, anybody, anything, somebody, something, everybody,everything, no one, nothing, each, someone, everyone, nobody.
  • Đại từ bất định số nhiều: few many, several, both, other.
  • Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none, some, all, most.

Ví dụ: 

  • Someone left their umbrella here. (Có người để quên cái ô ở đây.)
  • Many want to join the club. (Nhiều người muốn tham gia câu lạc bộ.)
  • Everything is going well. (Mọi thứ đang diễn ra tốt.)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

dai tu trong tieng Anh 7
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh là loại đại từ rất dễ gây nhầm lẫn cho người học vì có cùng hình thức với đại từ phản thân. Đại từ nhấn mạnh được sử dụng trong câu với vai trò nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ cụ thể. Đại từ nhấn mạnh thường ở vị trí đứng ngay sau từ được nhấn mạnh và có ý nghĩa là “chính người đó” hay “chính vật đó”.

Phân loại 

Đại từ nhân xưng 

(Personal pronouns)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Nghĩa tiếng Việt 

Số ít 

I

Myself

Chính tôi

You

Yourself

Chính bạn

He

Himself

Chính anh ấy

She 

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó

Số nhiều 

You

Yourselves

Chính các bạn

We

Ourselves

Chính chúng tôi

They

Themselves

Chính họ

Xem thêm  Cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • I am going to the store. (Tôi đang đi đến cửa hàng.)
  • She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ.)
  • They are playing in the park. (Họ đang chơi ở công viên.)

Một số lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh

– Trong câu có đại từ sở hữu, nguyên tắc cần nắm là không được thêm dấu (‘) vào sau đại từ sở hữu.

– Khi sử dụng đại từ sở hữu, trường hợp trong một câu có cùng lúc hai đối tượng đều sở hữu lên vật, bạn có thể vận dụng đại từ sở hữu cho cả hai đối tượng đó.

– Lưu ý về động từ trong câu: 

+ Động từ đứng sau đại từ nhân xưng được chia dựa theo ngôi của danh từ mà đại từ thay thế.

+ Đối với đại từ luôn được dùng ở số ít thì động từ theo sau cũng được chia theo số ít. 

+ Đối với đại từ “I” và “you” thì động từ được chia theo số nhiều. 

Bài tập chủ đề đại từ trong tiếng Anh 

Vậy là bạn đã nắm sơ lược những lý thuyết cơ bản về đại từ trong tiếng Anh theo từng loại cụ thể. Sau đây là một số bài tập giúp bạn thực hành kiến thức này tốt hơn và hiệu quả. 

Bài tập 1: Chọn từ đúng để hoàn thành câu 

  1. Is this cup ________ (your / yours)?
  2. The coffee is ________ (my / mine).
  3. That coat is ________ (my / mine).
  4. He lives in ________ (her / hers) house.
  5. You might want ________ (your / yours) phone.
  6. The new car is ________ (their / theirs).
  7. She cooked ________ (our / ours) food.
  8. Don’t stand on ________ (my / mine) foot!
  9. She gave him ________ (her / hers) suitcase.
  10. I met ________ (their / theirs) mother.

Bài tập 2: Chọn một đại từ phù hợp thay thế cho những từ được gạch chân dưới đây 

1. The teacher always gives the students homework.
A. me
B. them
C. you

2. I am reading the book to my little sister.
A. her
B. us
C. him

3. The boys are riding their bikes.
A. it
B. them
C. her

4. My father is writing a letter to John.
A. me
B. her
C. him

5. I don’t know the answer.
A. she
B. her
C. it

6. Sally is going to see Anne.
A. her
B. him
C. me

7. Open the window, please.
A. it
B. them
C. us

8. Can you tell the people the way to the airport, please?
A. you
B. them
C. us

9. The books are for Peter.
A. him
B. her
C. you

10. Can you help my sister and me, please?
A. her
B. me
C. Us

Bài tập 3: Điền đại từ thích hợp who/whom/that/which/when/where/whose/why để hoàn thành câu.

  1. My cousin Ethan, ______ works at NASA, is a brilliant scientist.
  2. The shop ______ I go to is close to downtown.
  3. Your shop, ______ will probably be shut down next year, is really old.
  4. I’ve met most of the people ______ are eager to take part in the competition.
  5. Do you know the reason ______ our offer was rejected?
  6. Do you remember the town ______ you were born in?
  7. The neighbor ______ son is always running around the street as a journalist.
  8. Where is the box ______ came in the mail?
  9. 1999 is the year ______ the big earthquake happened.
  10. Do you know the man ______ my father’s helping?

Bài tập 4: Áp dụng đại từ thích hợp để hoàn thành câu

  1. My brother’s bike is blue. (My bike)_____ is blue, too
  2. This is my house and that is (her house)_________.
  3. My brother ate not only his cake but also (my cake)___________
  4. Please move to another table. This is (our table)_______________
  5. They mistook our car for( their car)_________
  6. Give this book to Jim. It’s ( his book)_________________
  7. My laptop didn’t work, so I used ( her laptop)_________________
  8. My house is not as modern as ( your house)________________________.
  9. The last decision will be ( my decision)_________________________________
  10. Is it your suitcase or ( his suitcase)______________?

Bài tập 5: Hoàn thành câu bằng cách điền đại từ chỉ định “This/ that/ these/ those” vào chỗ trống

1. __________ is my ball in my hand and __________ is your ball over there.

2. __________ is my cup here and __________ is your cup on the table over there.

3. __________ is Sally’s bike in front of the door and __________ is her coat here.

4.__________ is Simon’s pen on the floor over there and __________ here is his rubber.

5.__________ are our parents and __________ are our neighbours over there. 

6.__________ is my sandwich here and __________ is Tom’s sandwich over there. 

7.__________ are Tony’s friends and _________ are my friends over there. 

8.__________ aren’t Johnny’s books but __________ are his books under the table over there.

Đáp án chi tiết 

Bài tập 1: 

1. yours

2. mine

3. mine

4. her

5. your

6. their

7. our

8. my

9. her

10. their

Bài tập 2: 

1 – B

2 – A

3 – B

4 – C

5 – C

6 – A

7 – A

8 – B

9 – A

10 – C

Bài tập 3: 

1. who

2. that / which

3. which

4. who / that

5. why

6. where

7. whose

8. that / which

9. when

10. whom/ who / that

Bài tập 4:

1. mine

2. hers

3. mine

4. ours

5. theirs

6. His

7. hers

8. yours

9. mine

10. his

Bài tập 5:

1. This/ that 

2. This/ that

3. That/ this 

4. That/ this 

5. These/ those 

6. This/ that 

7. These/ those 

8. These/ those

Hy vọng với bài viết trên, bạn học đã hệ thống được những loại đại từ trong tiếng Anh, hiểu rõ được đặc điểm cũng như cách dùng sẽ giúp bạn tự tin sử dụng bài học vào những tình huống thực tế mà không bị nhầm lẫn về chức năng của từng loại đại từ. 

Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo các khóa học tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (2 bình chọn)
Contact Me on Zalo