Skip links
dai tu so huu trong tieng Anh

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) trong tiếng Anh

Một trong những loại đại từ đảm nhận vai trò nói về sự sở hữu chính là đại từ sở hữu. Vậy đặc điểm của loại đại từ này là gì? Chức năng và vị trí của chúng trong câu như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết bài học về đại từ sở hữu trong tiếng Anh qua bài viết sau. 

Định nghĩa đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) trong tiếng Anh là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu của một danh từ, có chức năng chính là thay thế cho danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh sự lặp từ trong câu. 

Các loại đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 7 đại từ sở hữu bao gồm: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu được phân thành 2 nhóm là đại từ sở hữu số ít và đại từ sở hữu số nhiều. 

– Đại từ sở hữu số ít (Singular Possessive Pronouns): là những đại từ sở hữu chỉ đại diện cho một người hoặc một vật là mine (của tôi), yours (của bạn), hers (của cô ấy), his (của anh ấy), its (của nó).

– Đại từ sở hữu số nhiều (Plural possessive pronouns): là những đại từ đại diện cho nhiều hơn một người hoặc một vật trở lên là ours (của chúng tôi), yours (của các bạn), theirs (của họ).

Cách quy đổi đại từ nhân xưng sang đại từ sở hữu được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

I

Mine

Của tôi

The house on the corner is mine. (Ngôi nhà ở góc đường là của tôi.)

We

Ours

Của chúng tôi

Ours is the blue one, and yours is the red one. (Của chúng tôi là cái màu xanh, còn của bạn là cái màu đỏ.)

You

Yours

Của bạn

I found this book in the library. Is it yours? (Tôi tìm thấy cuốn sách này trong thư viện. Nó có phải của bạn không?)

He

His

Của anh ấy

His hat is on the table. (Cái nón của anh ấy đang trên bàn.)

She

Hers

Của cô ấy

I like her dress. (Tôi thích cái váy của cô ấy.)

They

Theirs

Của họ

Those bicycles are theirs. (Những chiếc xe đạp đó là của họ.)

It

Its

Của nó

I have a dog, this sausage is its. (Tôi có một con chó, chiếc xúc xích này là của nó)

Vị trí của đại từ sở hữu trong tiếng Anh

dai tu so huu trong tieng Anh 1
Vị trí của đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu sẽ tùy thuộc vào vai trò mà đại từ sở hữu đảm nhận theo từng ngữ cảnh. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ. 

Đại từ sở hữu ở vị trí chủ ngữ 

Trường hợp đại từ sở hữu là chủ ngữ, động từ chính của câu được chia số nhiều hay số ít tuỳ thuộc vào số lượng vật được sỡ hữu mà không phải là số người sỡ hữu vật đó.

Xem thêm  Tổng hợp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh tránh lặp từ khi nói - viết

Ví dụ: My dog is friendly. (Chú chó của tôi thân thiện.)

Đại từ sở hữu ở vị trí tân ngữ

Ví dụ: She gave me her book. (Cô ấy cho tôi cuốn sách của cô ấy.) 

Đại từ sở hữu đứng sau giới từ 

Ví dụ: I put the keys in his drawer. (Tôi để chìa khóa vào ngăn kéo của anh ấy.)

Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh

dai tu so huu trong tieng Anh 2
Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện sự sở hữu của một đối tượng nào đó. Cách dùng chi tiết của loại đại từ này như sau: 

– Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu và một danh từ đã được đề cập phía trước để tránh sự lặp từ quá nhiều trong một câu giúp câu văn trở nên trơn tru hơn.

Ví dụ: This is John’s car, and his car is red. (Đây là xe của John và xe của anh ấy màu đỏ.)

– Đại từ sở hữu được dùng ở cuối lá thư như một quy ước chung.

Ví dụ: I look forward to hearing from you soon. Yours sincerely, [Your Name]  (Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn. Trân trọng, [Tên của bạn])

Trong ví dụ này, “Yours sincerely” thể hiện sự tôn trọng của người gửi thư và thường được sử dụng trong các thư chính thức hoặc trong giao tiếp chuyên nghiệp.

– Đại từ sở hữu được dùng trong câu sở hữu kép.

Ví dụ: He is a good boyfriend of mine. (Cậu ấy là một người bạn trai tốt của tôi)

Tuy nhiên, trường hợp “Danh từ + of + đại từ sở hữu” thường được sử dụng nhiều hơn trong văn chương và ít khi dùng trong giao tiếp. 

Lưu ý khi sử dụng đại từ sở hữu trong tiếng Anh 

– Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và phải luôn đi kết hợp với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: I like her hat. (Tôi thích cái nón của cô ấy.)

Đại từ sở hữu có thể thay thế hẳn cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó trong câu để tránh sự lặp từ. 

Ví dụ: I put the keys in his drawer. (Tôi để chìa khóa vào ngăn kéo của anh ấy.)

– Đại từ sở hữu “his” (anh ấy) có thể đóng vai trò vừa là đại từ sở hữu hoặc tính từ sở hữu tùy thuộc vào từng tình huống. Nếu nó được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thì nó được coi là đại từ sở hữu. Nếu nó đóng vai trò bổ nghĩa cho một danh từ thì nó được coi là một tính từ sở hữu.

– Chú ý chức năng của đại từ sở hữu không phải là bổ ngữ trong câu vì vậy loại đại từ này chỉ xuất hiện trong câu khi một danh từ hoặc một đại từ khác được sử dụng để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

– Lỗi chọn sai đại từ sở hữu phù hợp để thay thế cho danh từ là lỗi mà đa số người học mắc phải. Khi sử dụng đại từ sở hữu phải thống nhất với danh từ hoặc cụm danh từ được thay thế. Sử dụng đại từ số ít cho danh từ số ít và đại từ số nhiều cho danh từ số nhiều.

Bài tập về đại từ sở hữu trong tiếng Anh 

Để giúp bạn học nắm thật kĩ bài học về đại từ sở hữu trong tiếng Anh, hãy thực hành những bài tập dưới đây. 

Xem thêm  Collocation là gì? Các loại Collocation thông dụng trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu 

1. Tina is … sister.
A. my
B. mine
C. I
D. me

2… went to the cinema yesterday.
A. her
B. hers
C. she

3. This car is …
A. his
B. him
C. he

4. These are the children’s shoes. They’re …
A. their
B. they
C. theirs
D. them

5. Look at …!
A. my
B. I
C. me
D. mine

6. … brother is tall.
A. his
B. him
C. he

7. I waited for … yesterday but you didn’t come.
A. your
B. you
C. yours

8. These are … pencils.
A. ours
B. we
C. us
D. our

9. This letter is for …
A. she
B. hers
C. her

10… didn’t do the homework.
A. Yours
B. You
C. Your

11. This is John’s book. It is … book.
A. he
B. his
C. hi

12. Whose bag is this? – It’s …
A. I
B. mine
C. my
D. me

13. Whose jeans are these? – They’re …
A. his
B. he
C. him

14. Our car is bigger than …
A. they
B. theirs
C. them
D. their

15. Whose dictionary is this? – It’s …
A. Mary’s
B. her
C. She

16. Junko has eaten her lunch already, but I’m saving ________ until later.
A. hers
B. her
C. my
D. mine

17. We gave them ________ telephone number, and they gave us ________.
A. ours, their
B. our, their
C. ours, theirs
D. our, theirs

18. ________ computer is a Mac, but ________ is a PC.
A. Your, mine
B. Yours, mine
C. Your, my
D. Yours, my

19. You can’t have any chocolate! It’s ________!
A. your
B. its
C. her
D. mine

20. Was ________ grammar book expensive?
A. your
B. yours
C. your’s
D. you

21. ________ pencil is broken. Can I borrow ________?
A. Mine, yours
B. Your, mine
C. My, yours
D. Yours, mine

22. Jody has lost ________ book.
A. mine
B. her
C. hers
D. theirs

23. This bird has broken ________ wing.
A. it’s
B. its’
C. hers
D. its

24. My telephone is out of order, but ________ is working.
A. your
B. our
C. his
D. their

25. These grammar books are different. ________ has 278 pages, but ________ has only 275.
A. Yours, mine
B. Your, my
C. Yours, my
D. Your, mine

Bài tập 2: Điền đại từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu 

  1. Are these balls the children’s? No, they aren’t ______.
  2. That photograph belongs to them. That photograph is ______.
  3. That motorbike belongs to that man. That motorbike is ______.
  4. This iPod belongs to you. This iPod is ______.
  5. This ball belongs to those boys. This ball is ______.
  6. This apartment belongs to my cousins. This apartment is ______.
  7. These are my pencils. They are ______.
  8. It is her book. It is ______.
  9. Those are his toys. Those are ______.
  10. Those are their apples. Those are ______.
  11. These are our notebooks. These are ______.
  12. It is your pencil sharpener. It is ______.
  13. Is that your ruler? Is it ______?
  14. It’s our house. It’s ______.
  15. We bought that house last year. It is ______.
  16. This car belongs to Mr. and Mrs. Smith. It is ______.
  17. I think I saw John drop this pen. I think it is ______.
  18. This book is ______. It has my name on it.
  19. My brother and I made that chair. It’s ______.
  20. Excuse me. This phone is ______.You forgot to take it with you.

Đáp án chi tiết

Bài tập 1: 

  1. A
  2. C
  3. A
  4. C
  5. C
  6. A
  7. B
  8. D
  9. C
  10. B
  11. B
  12. B
  13. A
  14. B
  15. A
  16. D
  17. D
  18. A
  19. D
  20. A
  21. C
  22. B
  23. D
  24. C
  25. A

Bài tập 2:

  1. theirs
  2. theirs
  3. his
  4. yours
  5. theirs
  6. theirs
  7. mine
  8. hers
  9. his
  10. theirs
  11. ours
  12. yours
  13. yours
  14. ours 
  15. ours
  16. theirs
  17. his
  18. mine
  19. ours
  20. Yours

Bài viết trên Tiếng Anh Nghe Nói đã gửi đến bạn học bài học chi tiết với định nghĩa, vị trí, cách dùng của đại từ sở hữu trong tiếng Anh cùng một số lưu ý khi vận dụng điểm ngữ pháp quan trọng này. Chúc bạn học tốt!

Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo