Tất tần tật về đại từ quan hệ (Relative pronouns) trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng của loại đại từ này như thế nào? Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu tất tần tật về đại từ quan hệ trong tiếng Anh qua bài viết sau.
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) trong tiếng Anh là gì?
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là một trong các loại đại từ cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để thay thế một đại từ đứng trước nó để nối câu ban đầu với một mệnh đề quan hệ. Lúc này, loại đại từ này vừa đóng vai trò là đại từ quan hệ vừa có chức năng tương tự như một liên từ. Đại từ quan hệ được sử dụng ở trong câu ở vị trí đứng sau chủ ngữ.
Chức năng của đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh có chức năng chính sau đây:
- Liên kết giữa mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ trong câu.
- Đại từ quan hệ giúp bổ nghĩa cho mệnh đề ngay sau nó.
- Thay thế cho đại từ nhân xưng, danh từ đứng trước nó.
Phân loại đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có 5 loại đại từ quan hệ thông dụng mà người học cần nắm:
STT |
Đại từ quan hệ |
Vai trò |
Vị trí trong câu |
1 |
Who |
Thay thế cho danh từ chỉ người |
Chủ ngữ |
2 |
Whom |
Thay thế cho danh từ chỉ người |
Tân ngữ |
3 |
Which |
Thay thế cho danh từ chỉ vật |
Chủ ngữ/Tân ngữ |
4 |
Whose |
Thay thế cho đại từ sở hữu trong câu |
Đứng sau whose là một danh từ |
5 |
That |
Thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật |
Chủ ngữ/Tân ngữ |
Cấu trúc và cách dùng của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ Who
Đại từ quan hệ Who được sử dụng thay thế cho danh từ chỉ người. Vị trí của Who trong câu là chủ ngữ hoặc tân ngữ. Bên cạnh chức năng thay thế cho danh từ số ít, Who còn có thể thay thế danh từ số nhiều, danh từ chỉ nhóm người, tổ chức,…
Cấu trúc của Who:
N + who + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. (Người phụ nữ sống bên cạnh là bác sĩ.)
Đại từ quan hệ Whom
Đại từ quan hệ Whom được sử dụng để thay thế cho tân ngữ (là danh từ chỉ người trong câu) và có vai trò là túc từ của động từ ở mệnh đề quan hệ.
Cấu trúc của Whom:
N+whom+V+O
Ví dụ: She is the one whom I met at the party last week. (Cô ấy là người mà tôi đã gặp tại buổi tiệc tuần trước.)
Đại từ quan hệ Which
Đại từ quan hệ Which được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. Một chức năng khác của Which là có thể được sử dụng để thay thế 1 mệnh đề.
Cấu trúc của Which:
N +which+V+O/S+O
Ví dụ: The car which was parked in front of my house is red. (Chiếc xe ô tô đã được đậu trước nhà tôi màu đỏ.)
Đại từ quan hệ Whose
Đại từ quan hệ Whose được sử dụng để thay thế cho các đại từ sở hữu của câu như its, my, her, his, our. Lưu ý, danh từ đứng trước đại từ quan hệ whose có thể là vật hoặc chỉ người.
Cấu trúc của Whose:
N+whose +N+V
Ví dụ: This is the boy whose mother is a famous actress. (Đây là cậu bé mà mẹ của cậu là một nữ diễn viên nổi tiếng.)
Đại từ quan hệ That
Cấu trúc câu với đại từ quan hệ That tương tự như với đại từ Who, Who, Which. Đồng thời “That” trong nhiều trường hợp có thể dùng để thay thế cho các đại từ này khi đại từ quan hệ dùng để thay thế cho đại từ bất định chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên mà trong đó có cả người lẫn vật. Trong mệnh đề quan hệ, That chỉ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ: The book that I bought yesterday is really interesting. (Cuốn sách mà tôi đã mua ngày hôm qua thực sự thú vị.)
Bạn học cần lưu ý một số điểm khi sử dụng đại từ quan hệ That như sau:
+ Đại từ quan hệ That không kết hợp với giới từ, nếu có giới từ thì That sẽ không thể đi sau giới từ.
+ Đại từ quan hệ That không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
+ Không sử dụng “that” nếu như phía trước nó là dấu phẩy.
Mối liên hệ giữa đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ đóng vai trò nối các mệnh đề với nhau, mệnh đề quan hệ luôn gắn liền cùng đại từ quan hệ trong câu. Có 2 loại mệnh đề quan hệ cơ bản trong tiếng Anh:
Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause) được sử dụng với mục đích bổ nghĩa cho danh từ hay cụm danh từ đứng trước. Loại mệnh đề này là phần quan trọng của câu và không thể lược bỏ, nếu bỏ đi thì câu sẽ không rõ nghĩa.
Trong trường hợp, đại từ quan hệ khi đóng vai trò làm tân ngữ có thể được lược bỏ trong mệnh đề xác định (hay còn gọi là mệnh đề giới hạn).
Ví dụ: The girl who won the competition is my sister. (Cô gái đã chiến thắng cuộc thi là em gái của tôi.)
Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause) dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cả một mệnh đề đứng trước. Mệnh đề này đóng vai trò là phần giải thích thêm, nếu lược bỏ đi thì không làm thay đổi nghĩa trong câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi dấu phẩy. Trong trường hợp này, danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…
Ví dụ: Jane, who is my best friend, is coming to visit. (Jane, người bạn thân nhất của tôi, sắp tới thăm.)
Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
– Trong câu khi trước các đại từ quan hệ là tên người hoặc tên riêng thì ta dùng dấu phẩy để ngăn cách.
– Không dùng dấu phẩy khi sử dụng đại từ quan hệ “that”.
– Trong mệnh đề quan hệ, ngoài 5 đại từ quan hệ trên còn có 3 trạng từ quan hệ đó là When, Where, Why.
+ Trạng từ quan hệ when thay thế danh từ trước đó liên quan đến thời gian.
Ví dụ: I remember the time when we used to play in the park together. (Tôi nhớ thời gian chúng ta thường chơi ở công viên cùng nhau.)
+ Trạng từ quan hệ where miêu tả danh từ trước đó liên quan đến nơi chốn.
Ví dụ: That’s the place where we first met each other. (Đó là nơi chúng ta lần đầu gặp nhau.)
+ Trạng từ quan hệ why liên quan đến lý do.
Ví dụ: Do you know the reason why she resigned from her job? (Bạn có biết lý do tại sao cô ấy đã từ chức khỏi công việc của mình không?)
– Nhiều trường hợp, ta có thể rút gọn đại từ quan hệ để câu văn trở nên ngắn gọn, dễ hiểu. Khi lược bỏ đại từ quan hệ, câu vẫn không thay đổi về nghĩa hoặc sai ngữ pháp. Cụ thể như sau:
+ Có thể lược bỏ đi những đại từ quan hệ khi các đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ.
Ví dụ: The book that I bought is interesting → The book I bought is interesting. (Cuốn sách tôi đã mua rất thú vị)
Trong ví dụ này, “that” đã được lược bỏ và ý nghĩa của câu vẫn rõ ràng.
+ Có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi các đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau nó là một động từ tobe. Sau đó là các cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ, hiện tại phân từ dạng tiếp diễn. Lúc này, cả động từ tobe ngay sau nó cũng đồng thời bị lược bỏ theo đại từ quan hệ đứng trước.
Ví dụ: The person who is sitting next to me is my cousin → The person sitting next to me is my cousin. (Người ngồi ở bên cạnh tôi chính là anh họ của tôi)
Trong ví dụ này, “who is” đã được lược bỏ và câu văn vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
+ Đối với mệnh đề không xác định, vai trò của đại từ quan hệ rất quan trọng vì vậy ta không thể lược bỏ các đại từ này.
Ví dụ: My brother, who is an engineer, is coming to visit. (Anh trai tôi, là một kỹ sư, anh ấy đang đến thăm.)
Trong ví dụ này, “who is” không thể lược bỏ, vì nó giúp xác định chính xác nghề nghiệp của người anh trai là “engineer” (kỹ sư).
Bài tập ôn luyện chủ đề đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Sau khi đã nằm lòng bài học về đại từ quan hệ trong tiếng Anh, hãy ôn tập lại bằng cách thực hành các bài tập dưới đây:
Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ trong tiếng Anh thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- He paid me $5 for cleaning ten windows, most of _______ hadn’t been cleaned for at least a year.
- In prison they fed us on dry bread, most of ______ was moldy.
- The chair in _____ I was sitting suddenly collapsed.
- The bed ______ I slept on has no mattress.
- The man _______ I was waiting for didn’t turn up.
- The student with ________ she was dancing had a slight limb.
- Although Anne is happy with her success, she wonders if ____ will happen to her private life.
- The other people ____________ live in the house are really friendly.
- They have two grown children, both of ____________ live abroad.
- The woman ____________ bike was stolen went to the police station.
- Tom travelled to a mountain ____________ is near the mountainous and remote town.
- I met a man with ____________ I used to work.
- What is the name of the boy ____________ lent Lisa the money?
- Cohen, ____________ short film won awards, was chosen to direct the movie.
- The house ____________ was completed in 1856 was famous for its huge marble staircase.
- Anyone ____________ is interested in the job must apply before next Monday.
- One of the boys kept laughing, ____________ annoyed Jane intensely
- Do you know the people ____________live over the road?
- She had three lovers, none of ____________ knew about the others.
- Alison Jones and her husband David, ____________ live in Hartlepool, are celebrating their golden wedding anniversary.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. The woman _______ came here yesterday is her teacher. (Who)
A. who
B. that
C. whom
D. what
2. Freedom is something for ________ millions have given their lives. which
A. which
B. where
C. who
D. who
3. The really happy people are those ……enjoy their daily work. who
A. what
B. who
C. which
D. where
4. My mother loves tokbokki, _________ is a Korea food. Who
A. which
B. where
C. whom
D. who
5. Gin passed the exam yesterday, ________ is great news.
A. who
B. that
C. which
D. whom
6. The book ________ is on the table is his teacher’s.
A. who
B. that
C. which
D. whom
7. The man_____ lives next door is a teacher.
A.that
B. who
C. which
D. whom
8. Peter, _____ I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
A.that
B. who
C. which
D. whom
9. The old building__________is in front of my house fell down.
A. of which
B. which
C. whose
D. whom
10. We’ll come in July __________the schools are on holiday.
A. that
B. where
C. which
D. when
Đáp án chi tiết
Bài tập 1:
1. which |
2. whom |
3. which |
4. which/ that |
5. whom |
6. whom |
7. what |
8. who |
9. whom |
10. whose |
11. which |
12. whom |
13. who |
14. whose |
15. which |
16. that |
17. which |
18. who |
19. whom |
20. who |
Bài tập 2:
- Chọn A (Who thay thế cho the woman)
- Chọn A (Which thay thế cho freedom)
- Chọn B (Who thay thế cho people)
- Chọn A (Which thay thế cho tokbokki)
- Chọn C (Which thay thế cho việc Gin đã vượt qua bài kiểm tra)
- Chọn C (Which thay thế cho the book)
- Chọn B (Who thay thế cho the man)
- Chọn B hoặc D (Who/Whom đối với câu này có thể chọn cả hai ý đều đúng thay thế cho từ chỉ người)
- Chọn B (Which thay thế cho The old building)
- Chọn D (When là từ phù hợp được dùng trong câu)
Hy vọng với bài học về đại từ quan hệ trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ qua bài viết bổ ích trên đây sẽ giúp bạn học vững vàng cách sử dụng một trong những loại đại từ thông dụng kể cả trong văn viết lẫn giao tiếp thường ngày.
Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo các khóa học tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/