Danh từ trong tiếng Anh là bài học nền tảng, song không phải người học nào cũng hiểu rõ được kiến thức này. Một phần quan trọng khi học về danh từ đó là danh từ số ít, danh từ số nhiều và các chuyển đổi giữa chúng. Bài học sau đây, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ chi tiết về quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh.
Tổng quan về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Danh từ (Noun) là từ hoặc cụm từ đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Danh từ giữ chức năng dùng để chỉ một hay nhiều người, sự vật, sự việc, hiện tượng nhất định như động vật, trạng thái, nơi chốn,…
Định nghĩa về danh từ số ít
Định nghĩa chi tiết về danh từ số ít trong tiếng Anh
Danh từ số ít (Singular Nouns) được sử dụng để chỉ một sự vật, sự việc hay hiện tượng hay sự vật, sự việc hay hiện tượng duy nhất và thường mang tính chung chung.
Danh từ số ít được phân loại như sau:
Phân loại
Ví dụ
Danh từ đếm được (Countable Nouns)
Book (sách), Table (bàn) …
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Sugar (đường), Air (không khí),…
Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
Happiness (hạnh phúc), Knowledge (kiến thức)
Danh từ chung/Danh từ thường (Common Nouns)
car (cái xe), tree (cái cây), singer (ca sĩ), Flower (hoa)…
Danh từ riêng (Proper Nouns)
Vietnam (Việt Nam), Iphone (tên một hãng điện thoại),…
Định nghĩa về danh từ số nhiều
Định nghĩa chi tiết về danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ chỉ sự vật, sự việc hoặc hiện tượng có số lượng lớn hơn từ hai đối tượng cụ thể trở lên và có thể đếm được.
Danh từ số nhiều được phân loại như sau:
Phân loại
Ví dụ
Danh từ số nhiều thông thường (Regular Plural Nouns)
Dogs (những con chó), Cats (những con mèo),…
Danh từ số nhiều bất quy tắc (Irregular Plural Nouns)
Men (những người đàn ông), Women (những người phụ nữ), Children (những đứa trẻ),…
Dấu hiệu nhận biết danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Dấu hiệu để nhận biết đâu là danh từ số ít hay danh từ số nhiều rất đơn giản bằng cách xác định dựa vào hậu tố của từ. Đa phần ta sẽ thêm đuôi “s”, hoặc “es” vào sau danh từ số ít để chuyển danh từ số ít sang số nhiều. Vậy nên, nếu đuôi của từ có “s”, hoặc “es” thì đây được xác định là danh từ số nhiều.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp như đối với danh từ bất quy tắc thì thì cách này lại không áp dụng được. Để xác định chuẩn xác danh từ số nhiều người học cần nắm và tuân thủ các công thức được hướng dẫn chi tiết tại phần dưới đây.
Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh
Nắm vững những quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh là kiến thức nền tảng cơ bản. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng, được sử dụng thường xuyên trong cả văn viết lẫn văn nói. Đồng thời, rất cần thiết trong quá trình rèn luyện phát âm, để nói tiếng Anh chuẩn như người Bản Xứ chắc chắn người học không thể lơ là bài học này.
Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều đối với danh từ thường
Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều đối với danh từ thường
Thông thường, đối với những danh từ thường thì cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều đơn giản nhất đó là thêm “s” hay “es” vào cuối từ vựng đó. Vậy khi nào sẽ thêm đuôi “s”? Khi nào sẽ thêm đuôi “es”.
Cùng tìm hiểu ngay các trường hợp chuyển đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều đối với danh từ thường sau đây:
Danh từ số ít thêm “s” vào cuối cùng để chuyển thành danh từ số nhiều.
Ví dụ: Book (sách) → Books (các quyển sách)
Danh từ có đuôi là “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “x” hoặc “z” thì thêm “es” vào đằng sau.
Ví dụ: Datum (dữ liệu) → Data (dữ liệu), Curriculum (chương trình giáo dục) → Curricula (các chương trình giáo dục)
Danh từ có đuôi là “ix” hoặc “ex” thì đổi thành “ices”.
Ví dụ: Index (chỉ mục) → Indices (các chỉ mục), Appendix (phụ lục) → Appendices (các phụ lục),…
Danh từ luôn ở dạng số nhiều
– Một số danh từ dù có kết thúc bằng đuôi “s” hay không thì luôn ở dạng số nhiều.
Ví dụ: deer (con nai), species (loài),…
– Một số danh từ không có dạng số ít và kết thúc bằng “s”. Ví dụ như: shorts (quần short), pants (quần dài),…
– Đồng thời, một số danh từ không có ở dạng danh từ số nhiều ví dụ như: slang (tiếng lóng), bravery (sự dũng cảm), love (tình yêu),…
Lưu ý về quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh
– Key là trường hợp ngoại lệ của quy tắc danh từ có đuôi là “y” đổi thành “i” và thêm “es” vì tận cùng của từ này là nguyên âm “e” và “y”, vậy nên ta chỉ thêm đuôi “s” vào từ này thành Keys.
– Như bạn đã biết, khi có những danh từ không tuân theo quy tắc mà bạn bắt buộc phải ghi nhớ và học thuộc lòng để hạn chế những sai sót khi sử dụng điểm ngữ pháp chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh. Một số động từ bất quy tắc cơ bản:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
Ý nghĩa
foot
feet
bàn chân
deer
deer
con nai
fish
fish
cá
louse
lice
con rận
goose
geese
ngỗng
person
people
con người
tooth
teeth
răng
sheep
sheep
con cừu
mouse
mice
chuột
child
children
trẻ em
man
men
đàn ông
woman
women
phụ nữ
Bài tập vận dụng quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều
Thực hành ngay với một số bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh để củng cố kiến thức bạn nhé!
Bài tập 1: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều
an egg →
a car →
an orange →
a house →
a student →
a class →
a box →
a watch →
a dish →
a quiz →
a tomato →
a leaf →
a wife →
a country →
a key →
Bài tập 2: Chuyển danh từ số ít sang số nhiều
desk →
pencil →
bike →
cat →
invitation →
watch →
game →
cage →
cake →
box →
life →
family →
boy →
house →
city →
man →
child →
sandwich →
nurse →
shelf →
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
1. I need a new pair of _____.
A. jean
B. jeans
2. He is married and has two _____.
A. child
B. children
3. There was a woman in the car with two _____.
A. man
B. men
4. How many _____ do you have in your bag?
A. keys
B. key
5. I like your ______. Where did you buy it?
A. trousers
B. trouser
6. He put on his _____ and went to bed.
A. pyjama
B. pyjamas
7. These _____ aren’t very sharp.
A. scissor
B. scissors
8. There are three windows in the ______.
A. house
B. houses
9. My father has a new _____.
A. jobs
B. job
10. I have four ______.
A. dictionary
B. dictionaries
11. Most of my friends are _____.
A. student
B. students
12. These _____ are dirty
A. windows
B. window
13. I want to see that _____.
A. sweaters
B. sweater
14. Those _____ should be published.
A. stories
B. story
15. These _____ are here.
A. book
B. books
16. Throw away those _____.
A. bulb
B. bulbs
17. That _____ is the best.
A. picture
B. pictures
18. I must read that _____.
A. book
B. books
19. This _____ is John’s.
A. seats
B. seat
20. Look at these _____.
A. photos
B. photo
Bài tập 4: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc
These (person) are protesting against the president.
The (woman) over there wants to meet the manager.
My (child) hate eating pasta.
I am ill. My (foot) hurt.
Muslims kill (sheep) in a religious celebration.
I clean my (tooth) three times a day.
The (student) are doing the exercise right now.
The (fish) I bought is in the fridge.
They are sending some (man) to fix the roof.
Most (housewife) work more than ten hours a day at home.
Đáp án chi tiết
Bài tập 1:
1. eggs
2. cars
3. oranges
4. houses
5. students
6. classes
7. boxes
8. watches
9. dishes
10. quizzes
11. tomatoes
12. leaves
13. wives
14. countries
15. keys
Bài tập 2:
desk → desks
pencil → pencils
bike → bikes
cat → cats
invitation → invitations
watch → watches
game → games
cage → cages
cake → cakes
box → boxes
life → lives
family → families
boy → boys
house → houses
city → cities
man → men
child → children
sandwich → sandwiches
nurse → nurses
shelf → shelves
Bài tập 3:
1. B
2. B
3. B
4. A
5. A
6. A
7.B
8. A
9. B
10. B
11. A
12. A
13. B
14. A
15. B
16. B
17. A
18. A
19. B
20. A
Bài tập 4:
person → people
woman → women
child → children
foot → feet
sheep → sheep
tooth → teeth
student → students
fish → fish
man → men
housewife → housewives
Hy vọng qua bài viết về quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiều mà Tiếng Anh Nghe Nói đã chia sẻ ở trên sẽ là cẩm nang bổ ích cho người học dễ dàng phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều cũng như các cách chuyển đổi giữa chúng từ đó tự tin hơn khi sử dụng điểm ngữ pháp nền tảng này vào học tập và giao tiếp. Chúc bạn thành công!
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói
Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/