Skip links
cau truc would rather trong tieng anh

Cấu trúc WOULD RATHER trong tiếng Anh chi tiết

WOULD RATHER là một mẫu câu phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp để thể hiện sở thích, mong muốn của mình. Tùy nhiên, với những bạn mới bắt đầu “nhập môn” tiếng Anh giao tiếp, chúng ta chỉ biết các cấu trúc đơn giản như I like, I want… Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu cấu trúc would rather để “nâng cấp” cách thể hiện ước muốn của mình nhé!

SỬ DỤNG WOULD RATHER VỚI CÂU CHỈ CÓ MỘT CHỦ NGỮ

Trong câu có một chủ ngữ, WOULD RATHER mang ý nghĩa là thích… hơn. Ta xét mẫu câu would rather tại 2 thì hiện tại và quá khứ:

Ở thì hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: S + would rather (+ not) + V (infinitive) [+ than + V (infinitive)]

Phía sau would rather phải là một động từ nguyên mẫu không “to” (bare inf). Nếu đó là câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào phía trước động từ đó.

Ví dụ:

We would rather travel to Korea than Thailand.
Chúng tôi thích đến Hàn Quốc hơn Thái Lan.

We would rather not travel to Korea.
Chúng tôi không thích đến Hàn Quốc.

Ở thì quá khứ

Công thức: S + would rather (+ not) + have + V (past participle)

Phía sau would rather phải là “have + P2”. Nếu đó là câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào phía trước “have”.

Ví dụ:

I would rather have bought a shirt than a dress.
Tôi đã thích mua một chiếc áo hơn một chiếc váy.

Xem thêm  Phân biệt "So" và "So That" trong tiếng Anh

I would rather not have bought this shirt.
Tôi đã không thích mua chiếc áo đó.

SỬ DỤNG WOULD RATHER VỚI CÂU CÓ HAI CHỦ NGỮ

Trong câu có hai chủ ngữ, WOULD RATHER thể hiện mong muốn người khác làm một việc gì đó và được dùng trong các trường hợp sau:

Câu cầu khiến ở thì hiện tại

Ý nghĩa: Câu này thể hiện mong muốn ai đó làm gì tại thời điểm hiện tại. Động từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên thể không “to”. Với câu phủ định, chỉ cần thêm “not” vào phía trước động từ.

Công thức: S1 + would rather (that) + S2 + V (infinitive) 

Ví dụ:

I would rather that you come back to me.
Tôi muốn rằng anh quay về bên tôi.

I would rather that you not come back to me.
Tôi mong rằng anh đừng quay về bên tôi.

Câu giả định trái về thực tế ở hiện tại

Ở mệnh đề thứ hai, động từ sẽ được chia ở thì quá khứ và “to be” luôn là “were” với tất cả các ngôi.

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V (past) 

Ví dụ:

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.
Henry mong muốn rằng bạn gái của anh ta làm việc trong cùng một bộ phận như anh ta.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.
Henry mong muốn rằng bạn gái của anh ta làm việc trong cùng một bộ phận như anh ta.

Câu giả định trái về thực tế ở quá khứ

Động từ ở mệnh đề thứ hai được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect).

Cấu trúc: S1 + would rather (that) + S2 + V (past perfect)

Xem thêm  Tất tần tật bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề biển thú vị 

Ví dụ:

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.
Bob mong rằng Jill đã tới lớp ngày hôm qua.

Bob would rather that Jill hadn’t gone to class yesterday.
Bob mong rằng Jill đừng tới lớp ngày hôm qua.

Lưu ý: Trong giao tiếp hàng ngày người ta dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP CẤU TRÚC WOULD RATHER

1. Bài tập

1. I would like you to come here now.

……………………………………………………………………………

2. I would prefer to travel in July rather than in November.

………………………………………………………………………………..

3. I prefer drinking water rather than eating something.

…………………………………………………………………………………………………………….

4. I prefer to dance rather than sing

……………………………………………………………………………

5. I want you to stay at home rather than on a trip

……………………………………………………………………………

6. I would like you to find a job.

……………………………………………………………………………

7. He would face the enemy rather than surrender.

……………………………………………………………………………

8. They would like to buy a new car instead of repairing the old one.

…………………………………………………………………………………………………………

9. We would like you to go bed now.

……………………………………………………………………………

10. We would like you to go with us

……………………………………………………………………………

2. Đáp án

1. I would rather you came here now.

2. I would rather travel in July than in November

3. I would rather drink water than eat something

4. I would rather dance than sing

5. I would rather you stayed at home than on a trip

6. I would rather you found a job.

7. He would rather face the enemy than surrender.

8. They would rather buy a new car than repair the old one.

9. We would rather you went to bed now.

10. We would rather you go with us

Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất. Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh,đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé!

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: Lịch Học – Học Phí.

5/5 - (2 bình chọn)
Contact Me on Zalo