Skip links

Cấu trúc Keep – Định nghĩa, cách dùng và bài tập đi kèm

Cấu trúc Keep trong tiếng Anh là gì? Làm thế nào để nhận biết Keep với Hold, Catch, Take? Cùng đi tìm kiếm đáp án cho câu hỏi trên qua định nghĩa, cách sử dụng, công thức đi kèm bài tập về cấu trúc Keep trong tiếng Anh cực đầy đủ tại bài viết sau đây. 

Định nghĩa cấu trúc Keep trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Keep đóng vai trò là 1 động từ với ý nghĩa là “giữ”. Cấu trúc Keep tùy vào hoàn cảnh được sử dụng để thể hiện hành động giữ ai hay cái gì. Hay thể hiện hành động giữ vững, tiếp tục thực hiện một điều gì đó.

Ví dụ: 

  • Don’t stop practicing. Keep improving your skills. (Đừng ngừng luyện tập. Tiếp tục cải thiện kỹ năng của bạn.)
  • Keep trying, and you will succeed. (Hãy cố gắng tiếp, và bạn sẽ thành công.)

Ngoài ra, trong một số trường hợp cấu trúc Keep còn có ý nghĩa là “chăm sóc” hay “trông nom” một đối tượng nào đó có thể là vật nuôi hay con người.

Ví dụ: He keeps his garden well-maintained. (Anh ấy chăm sóc kỹ càng vườn của mình.)

Các cấu trúc Keep trong tiếng Anh chi tiết nhất

Cấu trúc Keep trong tiếng Anh là cấu trúc vô cùng đa dạng và tùy thuộc vào hoàn cảnh, ngữ cảnh ta áp dụng sẽ công thức phù hợp. Dưới đây là các công thức thông dụng với động từ Keep và mở rộng thêm những cấu trúc đi kèm.  

Cấu trúc Keep kết hợp với danh từ

Cấu trúc Keep kết hợp với danh từ

Ý nghĩa: giữ hay duy trì một cái gì đó.

Cấu trúc Keep này khá đơn giản và dễ sử dụng, ta có công thức:

S + keep + N

Ví dụ: Keep your promises. (Giữ lời hứa của bạn.)

Cấu trúc Keep kết hợp với tính từ

Cấu trúc Keep kết hợp với tính từ

Ý nghĩa: giữ cái gì hoặc ai đó ở trong một tình huống cụ thể nào đó.

Xem thêm  Phân biệt When và While trong tiếng Anh

Ta có cấu trúc:

S + keep + something/ somebody + adj/Ving

Ví dụ: She keeps her room tidy. (Cô ấy giữ căn phòng của mình ngăn nắp.)

Cấu trúc Keep kết hợp với V-ing

Cấu trúc Keep kết hợp với V-ing

Ý nghĩa: diễn tả là ai đó tiếp tục làm một việc gì.

Ta có cấu trúc sau:

S + keep (on) + Ving

Ví dụ: We kept on practicing until we perfected the routine. (Chúng tôi tiếp tục luyện tập cho đến khi hoàn thiện màn trình diễn.)

Mở rộng cấu trúc Keep trong tiếng Anh

Cấu trúc Keep Sb from Sth

Ý nghĩa: ngăn cản không cho ai đó làm chuyện gì.

Cấu trúc:

S + keep + somebody + from + Ving

Ví dụ: The strict rules kept him from breaking the law. (Những quy định nghiêm ngặt ngăn anh ta vi phạm pháp luật.)

Cấu trúc Keep on at Sb for/ about Sth

Ý nghĩa: diễn tả hành động nói đi nói lại, lải nhải với ai về một câu chuyện nào đó.

Cấu trúc: 

S + keep on + at somebody + for/ about something

Ví dụ: She keeps on talking about her vacation. (Cô ấy tiếp tục nói về kỳ nghỉ của mình.)

Cấu trúc Keep Sth from someone

Ý nghĩa: che giấu chuyện gì khỏi ai đó.

Cấu trúc:

S + keep + N/ Ving + from someone

Ví dụ: She kept her emotions from showing. (Cô ấy kiềm chế cảm xúc không để bộc lộ ra ngoài.)

Cấu trúc Keep a tight rein on someone/sth

Ý nghĩa: kiểm soát ai đó hoặc cái gì đó một cách cẩn thận.

Ta có cấu trúc:

S + keep a tight rein + on + someone/ something

Ví dụ: The CEO keeps a tight rein on the company’s expenses. (Giám đốc điều hành kiểm soát chặt chẽ các chi phí của công ty.)

Cấu trúc Keep your nose to the grindstone

Ý nghĩa: khen ngợi hay đánh giá sự siêng năng, chăm chỉ của ai đó.

Công thức của cấu trúc này như sau:

S + keep your nose to grindstone

Ví dụ: The team is under a lot of pressure, but they’re keeping their noses to the grindstone and working towards their goals. (Nhóm đang gánh chịu áp lực lớn, nhưng họ vẫn làm việc chăm chỉ và đang hướng tới mục tiêu của mình.)

Cấu trúc Keep track

Ý nghĩa: theo sát tình hình của ai đó hay việc gì đó để cập nhật thông tin.

Cấu trúc:

S + keep track + (of sb/sth)

Ví dụ: The app helps me keep track of my daily steps and calories burned. (Ứng dụng giúp tôi theo dõi số bước đi và lượng calo tiêu thụ hàng ngày.)

Những Idioms với cấu trúc Keep thông dụng trong tiếng Anh

Idioms Nghĩa Ví dụ
Keep body and soul together Cố gắng để có thể sinh tồn She works two jobs just to keep body and soul together. (Cô ấy làm hai công việc chỉ để kiếm sống.)
Keep up appearances Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải Behind closed doors, their marriage was falling apart, but in public, they tried to keep up appearances as a happy couple. (Đằng sau cánh cửa đóng kín, hôn nhân của họ đang tan vỡ, nhưng trước công chúng, họ cố gắng giữ vẻ bề ngoài như một cặp vợ chồng hạnh phúc.)
Keep up with the Joneses Luôn muốn mình theo kịp người khác, có đc những thứ họ có, thành công ở mức như họ, đua đòi vì sợ mình không “bằng bạn bằng bè” They bought a new luxury car just to keep up with the Joneses in their neighborhood. (Họ mua một chiếc xe hơi sang trọng mới chỉ để theo kịp những người hàng xóm của họ.)
Keep the wolf from the door Duy trì cuộc sống và đủ lương để tránh nghèo đói hoặc sự khó khăn tài chính She manages her expenses carefully to keep the wolf from the door and avoid financial difficulties. (Cô ấy quản lý chi tiêu cẩn thận để tránh nghèo đói và tránh khó khăn tài chính.)

– Ngoài ra, động từ Keep còn có thể kết hợp để tạo thành một số Phrasal verb với Keep được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh như: keep away (cất đi, để xa ra), keep up (duy trì, nổ lực, bảo quản, giữ vững), keep the laws (tuân thủ luật pháp), keep peace with (giữ mối quan hệ tốt với ai),…

Xem thêm  Giao tiếp hiệu quả qua bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ 

Ví dụ:

  • She needs to keep up with her studies to pass the exam. (Cô ấy cần nỗ lực học hành để vượt qua kỳ thi.)
  • The two countries signed a treaty to keep peace with each other. (Hai quốc gia đã ký kết hiệp ước để duy trì hòa bình với nhau.)

Phân biệt cấu trúc Keep với Hold, Catch và Take

Thoạt nhìn, có thấy rằng các động từ Keep, Hold, Catch và Take có nét tương đồng với nhau tuy nhiên ý nghĩa của chúng hoàn toàn khác nhau và mỗi động từ sẽ được sử dụng trong một ngữ cảnh riêng.

Keep Hold Catch Take
Keep có nghĩa là giữ ai đó hay một thứ gì đó hay giữ vững hoặc tiếp tục thực hiện một việc gì.Ví dụ: I keep a spare key in my drawer. (Tôi giữ một chìa khóa dự phòng trong ngăn kéo của mình.) Hold mang ý nghĩa là đang cầm hoặc nắm thứ gì đó trong tay có thể là đồ vật hoặc là người.Ví dụ: She held the pen tightly in her hand as she wrote her notes. (Cô ấy cầm bút chặt trong tay khi viết ghi chú.) Catch có nghĩa bắt gặp, sự nắm bắt hoặc chộp lấy một thứ gì đó.Ví dụ: I need to leave early to catch the bus to work. (Tôi cần ra về sớm để kịp lên xe buýt đi làm.) Take có ý nghĩa là lấy cái gì đó làm của mình.Ví dụ: He took my idea and presented it as his own. (Anh ấy lấy ý kiến của tôi và trình bày nó như là ý kiến của mình.)

Xem thêm: Tất tần tật Phrasal Verb phổ biến trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng cấu trúc Keep trong tiếng Anh

Ôn tập ngay bài học với những bài tập thực hành cấu trúc Keep trong tiếng Anh sau đây:

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. I need to ____________ my desk clean, or I won’t be able to find anything.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

2. She ____________ playing the piano every day for years, and now she’s really good.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

3. The doctor told him to ____________ take his medication until the treatment was finished.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

4. I want to ____________ in touch with my old friends from college, but I’ve been so busy lately.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

5. We need to ____________ our voices down so we don’t wake the baby.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

6. He ____________ gets lost in the city, so he always brings a map with him.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

7. They ____________ their car in good condition by taking it to the mechanic regularly.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

8. I can’t ____________ thinking about that amazing trip we took last year.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

9. She ____________ talking about her problems, even though no one seems to listen.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

10. They ____________ us waiting for over an hour before they finally arrived.

A. keep

B. starting

C. stopped

D. kept

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

1. Can I kept on this photo?

2. She kept on ask me questions the whole time.

3. It’s hard to keep warming in this cold weather.

4. You must keep the assembly line move.

5. I wish you’d keep quietly.

Đáp án

Bài tập 1:

1. A 2. A 3. C 4. A 5. A
6. D 7. A 8. A 9. A 10. D

Bài tập 2:

1. Can I keep this photo?

2. She kept on asking me questions the whole time.

3. It’s hard to keep warm in this cold weather.

4. You must keep the assembly line moving.

5. I wish you’d keep quiet.

Qua bài học về một trong các động từ phổ biến trong tiếng Anh, hy vọng người học đã nắm vững sử cấu trúc Keep trong tiếng Anh và tự tin vận dụng điểm ngữ pháp này cả trong văn viết lẫn giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày. 

Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo