Skip links

Nắm vững cấu trúc In order to trong tiếng Anh

Đối với bạn học, In order to là cụm từ không còn xa lạ vì đây là liên từ chỉ mục đích được sử dụng hầu như rất nhiều trong tiếng Anh. Vậy In order to là gì? Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói chinh phục bài học về cấu trúc In order to qua bài viết sau đây.

Khái niệm và ý nghĩa của cấu trúc In order to trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, In order to là liên từ nối các câu mang ý nghĩa “để”, “để mà” nhằm để chỉ mục đích của sự việc nào đó.

– Cấu trúc In order to được dùng để:

+ Chỉ mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước.

+ Chỉ mục đích hành động hướng tới đối tượng khác.

Ví dụ:

·       She saved money in order to buy a new car. (Cô ấy tiết kiệm tiền để mua một chiếc ô tô mới.)

·       We need to work together in order to achieve our goals. (Chúng ta cần làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu.)

Tổng quan về cấu trúc In order to trong tiếng Anh

Cấu trúc In order to trong tiếng Anh nhằm chỉ mục đích của hành động hướng vào đối tượng khác

cau truc In order to trong tieng Anh 1Cấu trúc In order to nhằm chỉ mục đích của hành động hướng vào đối tượng khác

Với cấu trúc này, ta sử dụng công thức sau:

S + V + in order + for O + (not) + to + V …

Ví dụ: We are saving money in order to afford a trip around the world. (Chúng tôi đang tiết kiệm tiền để có đủ tiền cho một chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

Cấu trúc In order to nhằm chỉ mục đích của hành động hướng vào chính chủ thể của hành động được nêu ở vế trước

cau truc In order to trong tieng Anh 2Cấu trúc In order to nhằm chỉ mục đích của hành động hướng vào chính chủ thể của hành động được nêu ở vế trước

Với cấu trúc này, ta có công thức sau:

S + V + in order + (not) + to + V ….

Ví dụ: They worked late into the night in order not to miss the deadline. (Họ làm việc đến khuya để không bỏ lỡ hạn chót.)

Một số cấu trúc tương đồng với In order to

Cấu trúc So as to

Tương đồng với In order to, cấu trúc So as to trong tiếng Anh cũng là liên từ nối có nghĩa là “để” nhằm nói về mục đích của hành động nào đó đã được nhắc đến. Ta có công thức:

Xem thêm  Chi tiết cấu trúc Whether và Whether or trong tiếng Anh 

S + V + so as (not) to + V(inf) = làm gì để

Ví dụ: We exercise daily so as to improve our health. (Chúng tôi tập luyện hàng ngày để nâng cao sức khỏe.)

Cấu trúc So that/In order that

Cấu trúc In order to và So that/In order that đều được sử dụng để diễn tả mục đích.  Ta có công thức:

S1 + V1 + so that/in order that + S2 + will/would/can/could + (not) + V2

Ví dụ: We’re meeting you at the airport at 9 a.m so that we can catch the first flight. (Chúng tôi hẹn gặp bạn ở sân bay vào 9 giờ sáng để chúng ta có thể lên chuyến bay đầu tiên.)

Lưu ý rằng, khi sử dụng cấu trúc này thì bạn có thể kết hợp với những động từ khuyết thiếu như will/can/would/could…

Cấu trúc to V

Cấu trúc to V trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “để” được dùng để chỉ mục đích.

S + V + to + V (inf)

Ví dụ: You should study English to improve your communication skills. (Bạn nên học thêm tiếng Anh để nâng cao khả năng giao tiếp của mình.)

Cấu trúc With a view to + V(ing)

Với cấu trúc này, ta có công thức sau:

With a view to V(ing) + S + V + ….

Ví dụ: With a view to fostering teamwork, the manager organized a team-building workshop. (Nhằm thúc đẩy tinh thần đồng đội, người quản lý đã tổ chức một hội thảo xây dựng đội nhóm.)

Cấu trúc With an aim of + V(ing)

Với cấu trúc này, ta có công thức sau:

With an aim of V-ing, S + V + …

Ví dụ: With an aim of enhancing customer experience, the hotel upgraded its facilities and services. (Với mục đích nâng cao trải nghiệm của khách hàng, khách sạn đã nâng cấp cơ sở vật chất và dịch vụ.)

Một số lưu ý với cấu trúc In order to trong tiếng Anh

– In order to đóng vai trò là liên từ nối hai câu có chủ ngữ đồng nhất với nhau.

– Khi nối câu sử dụng In order to thì lược bỏ chủ ngữ ở câu sau và bỏ các từ như “want, like, hope,… và giữ lại động từ phía sau nó.

– Phân biệt với cấu trúc In order for trong tiếng Anh, mặc dù hai cụm từ này đều là liên từ chỉ mục đích mang ý nghĩa “để” tuy nhiên công thức sử dụng của hai cấu trúc này hoàn toàn khác nhau.

·       Với cấu trúc In order to:

In order to + V: Để làm gì

Ví dụ: He buys a ring in order to propose to his lover. (Anh ấy mua một chiếc nhẫn để cầu hôn người yêu mình.)

·       Với cấu trúc In order for:

In order for + someone/something + to do something: Để ai đó làm gì

Ví dụ: She tries to get good results on her tests in order for her parents to be proud. (Cô ấy cố gắng đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra để cha mẹ mình tự hào.)

Bài tập về cấu trúc In order to trong tiếng Anh

Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn học dễ hiểu và nắm vững kiến thức về cấu trúc In order to trong tiếng Anh, sau khi củng cố lý thuyết hãy bắt tay vào luyện tập ngay bạn nhé!

Xem thêm  Tất tần tật về Danh động từ (GERUND) bạn nên biết

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc In order to trong tiếng Anh

1. I’m studying hard. I want to keep pace with my classmates.

2. Alice prepares her lessons carefully. She wants to get high marks in class.

3. Please shut the door. I don’t want the dog to go out of the house.

4. I wish to have enough money. I want to buy a new house.

5. You should walk slowly. Your sister can follow you.

6. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV.

7. Nancy is carrying extra courses every semester. She wants to graduate early.

8. Ed took some change from his pocket. He wanted to buy a newspaper.

9. I wanted to listen to the news while I was making dinner. I turned on the TV.

10. I unplugged the phone. I didn’t want to be interrupted while I was working.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng thích hợp nhất điền vào chỗ trống

1. I bought a new dress ____ to wear to the party.

A. in order that

B. in order

C. so that

2. He often listens to classical music ____ he can sleep well.

A. in order to

B. so as to

C. so that

3. I took some tablets ____ rid of my headache.

A. in order to get

B. so as to getting

C. so that gets

4. I tried to get the first prize _____ my parents can be proud of me.

A. so as to

B. in order that

C. in order to

5. She tiptoed into room _____ to wake up the baby.

A. in order to not

B. in order that

C. in order not to

6. He got a visa _____ he can travel to the USA.

A. so that

B. in order to

C. so as to

7. You should concentrate on your exercises _____ make any mistakes.

A. so as to not

B. so that not

C. so as not to

8. My mom went to the post office ____ to post some letters.

A. so as

B. so that

C. in order that

9. Lan has gone to the supermarket _____ to buy some fruits.

A. so as

B. so that

C. in order that

10. Peter has a part time job ____he can get some extra money.

A. so that

B. so as to

C. in order to

Đáp án:

Bài tập 1:

1. I’m studying hard in order to keep pace with my classmates.

2. Alice prepares her lessons carefully in order to get high marks in class.

3. Please shut the door for the dog in order not to go out of the house.

4. I wish to have enough money in order to buy a new house.

5. You should walk slowly in order for your sister to follow you.

6. Rachel turned on the TV in order to watch the news.

7. Nancy is carrying extra courses every semester in order to graduate early.

8. Ed took some change from his pocket in order to buy a newspaper.

9. I turned on the TV in order to listen to the news while I was making dinner.

10. I unplugged the phone in order not to be interrupted while I was working.

Bài tập 2:

1. B 2. C 3. A 4. B 5. C
6. A 7. C 8. A 9. A 10. A

 Qua bài học về một trong các liên từ nối thông dụng trong tiếng Anh, hy vọng người học đã thành thạo sử dụng cấu trúc In order to trong tiếng Anh và thực hành điểm ngữ pháp này cả trong văn viết lẫn giao tiếp tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày.lop tieng anh giao tiep minCác khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Rate this post
Contact Me on Zalo