
Cách sử dụng cấu trúc Hardly trong tiếng Anh
Câu đảo ngữ với Hardly chắc hẳn là điểm ngữ pháp không còn xa lạ đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, Hardly còn được sử dụng trong nhiều trường hợp đa dạng, hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu chi tiết về cấu trúc Hardly trong tiếng Anh qua bài viết sau đây.
Định nghĩa cấu trúc Hardly trong tiếng Anh
Hardly là một trạng từ mang ý nghĩa là “hầu như không”, “hiếm khi” hoặc “vừa mới”. Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh ở dạng phủ định và có thể kết hợp sử dụng với một số từ như: ever, any, at all,…
Ví dụ: The restaurant was so crowded that we could hardly find a table. (Nhà hàng quá đông đúc đến nỗi chúng tôi hầu như không thể tìm được bàn.)
Vị trí của Hardly trong câu
Hardly đứng ở giữa câu
Cấu trúc Hardly thường được sử dụng ở giữa câu đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính thể hiện ý nghĩa “hầu như không”.
S + hardly + Verb/Noun/Adj
Ví dụ: She hardly speaks English. (Cô ấy hầu như không thể nói tiếng Anh.)

Ngoài ra, vì là trạng từ nên Hardly đứng sau động từ to be, ta có công thức sau:
S + to be + hardly + N/Adj
Ví dụ: The weather is hardly suitable for a picnic. (Thời tiết hầu như không phù hợp cho một buổi dã ngoại.)
Hardly đứng ở đầu câu (đảo ngữ với Hardly)
Vị trí của Hardly đứng đầu câu thì câu trên sẽ ở dạng đảo ngữ. Cấu trúc này, ta có hai loại câu đảo ngữ là đảo ngữ với động từ thường và đảo ngữ với cấu trúc hardly …when. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu kĩ về từng loại đảo ngữ:
Cấu trúc Hardly Đảo ngữ với động từ thường
Ta có công thức sau:
Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ: Hardly did he speak a word during the entire meeting. (Anh ta hầu như không nói một lời nào trong suốt cuộc họp.)

Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when
Ta có công thức sau:
Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved
Ví dụ: Hardly had I came back home when it rained. ( Tôi vừa về nhà thì trời mưa).
Các cấu trúc Hardly trong tiếng Anh
Cấu trúc Hardly kết hợp với Any, At all, Ever
Hardly thường sử dụng kết hợp với Any, ever, At all trong mệnh đề phủ định với mục đích nhấn mạnh. Ta có công thức sau:
Hardly + Any/At all/Eve
Ví dụ: I hardly have any free time these days. (Tôi hầu như có rất ít thời gian rảnh nào trong những ngày gần đây.)
Cấu trúc Hardly với danh từ, tính từ
Cấu trúc Hardly trong tiếng Anh còn được sử dụng kết hợp với các danh từ hoặc tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đó. Trường hợp này, Hardly thường đứng ở giữa câu (trước động từ và sau chủ ngữ).
S + Hardly + Noun/Adj/…
Ví dụ: He was hardly a suitable candidate for the job. (Anh ta hầu như không phải là ứng viên phù hợp cho công việc.)
Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly trong tiếng Anh
Ngoài ra, ta có một số cấu trúc có ý nghĩa tương đồng với cấu trúc Hardly trong tiếng Anh như sau:
- Very little, very few
Cấu trúc very little, very few đều có nghĩa là rất ít đồng nghĩa với cấu trúc Hardly + any.
Ví dụ: I hardly read any books = I read very few books (Tôi đọc rất ít sách)
- Cấu trúc No sooner … than hay Barely/Scarely … when
Đảo ngữ trong tiếng Anh ngoài Hardly, ta còn có thể sử dụng các cấu trúc khác để thể hiện ý nghĩa vừa mới.
No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved hay Barely/Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved
Ví dụ:
- No sooner had Mia received a call than she left for her place. (Mia vừa mới nhận được một cuộc gọi, cô ấy đã rời khỏi chỗ của cô ấy.)
- Scarcely had Jack turned on the TV when his mom shouted at him. (Jack vừa mới bật Tivi thì mẹ anh ấy đã quát anh ấy.)
Lưu ý rằng: Trong ngữ pháp tiếng Anh, bên cạnh cấu trúc Hardly ở dạng đảo ngữ còn có một số cấu trúc như No sooner và Scarcely. Để phân biệt 3 cấu trúc này chúng ta chỉ cần lưu ý “no sooner” sẽ đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc hardly/scarcely được sử dụng với từ đi kèm là “when”.
Một số thành ngữ với cấu trúc Hardly
- I need hardly do sth: Dùng khi muốn thể hiện hành động mình nói tiếp theo là rất rõ ràng và cần thiết.
- Hardly/barely put one foot in front of the other: Dùng khi muốn nói rằng rất khó khăn để đi lại.
- Can hardly wait (=can’t wait): Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mình rất háo hức, mong đợi về một điều gì đó.
Ví dụ: I need hardly tell you that the work is very dangerous. (Tôi vẫn cứ cần phải nói với anh rằng công việc này rất nguy hiểm.)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Hardly
– Bản thân Hardly đã mang nghĩa phủ định vì thế không được sử dụng hardly trong câu phủ định.
– Hardly không đứng trước các đại từ mang nghĩa phủ định như: no one, nobody, nothing,…
– Thông thường nhiều người sẽ nhầm lẫn Hardly là trạng từ của Hard vì trạng từ thường được cấu tạo theo cấu trúc “tính từ + ly”. Tuy nhiên Hardly là trường hợp đặc biệt khi vừa là tính từ, vừa là trạng từ.
– Hardly mang một ý nghĩa hoàn toàn khác so với Hard. Nếu như Hard có nghĩa là “khó khăn”, “cứng rắn”, “nghiêm khắc” thì Hardly mang nghĩa phủ định “hiếm khi”, “hầu như không”. Vì thế bạn cần chú ý phân biệt để sử dụng hai từ này một cách chính xác.
Bài tập vận dụng cấu trúc Hardly trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau
1.______ Joe arrived at the bus stop when the bus left.
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
2.Hardly ever _______ far from home.
A. Anna traveled
B. Anna has traveled
C. did Anna travel
D. Anna did travel
3.Hardly _______ the book down when the teacher called me.
A. did I put
B. have I put
C. had I put
D. I had put
4.Hardly had we arrived at the office ______ the announcement started.
A. than
B. when
C. then
D. last
5.Berry hardly ____ the assignment in time.
A. finish
B. finishing
C. to finished
D. finished
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Hardly ……….. they ………….(have) breakfast when they ………..(go) to school.
- It is hardly correct ……..(speak) about a plan.
- He hardly ………(sleep) early.
- Hardly ………. I……….(go) to school late.
- Hardly ……….I ……… (sleep) when my father ………..(go) to work.
- I hardly ever ……..( see) them anymore.
- Hardly ever …………Nam ………..( travel ) to another city.
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống
- ………had I played tennis ……… my sister studied.
- We can ……….. breathe.
- I ………………..go to the concerts
- My father can …… reads ……….. without glasses.
- ………… do I play the violin
- She ………reads ….. newspapers.
- ……… did he go to the club.
- I will ………….forget about his face.
Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Hardly mà không làm thay đổi nghĩa
- No sooner had he left the library than the phone rang.
=>
- I had only just put the book down when Jenny came.
=>
- No sooner had James and his parents came back than it started raining.
=>
- No sooner had the film started than Dilen and I left.
=>
- No sooner had the boys entered the class than my teacher noticed them.
=>
Đáp án
Bài tập 1:
- A
- C
- C
- C
- D
Bài tập 2:
- had/had/went
- to speak
- Sleeps
- do/go
- had/slept/went
- see
- does/travel
Bài tập 3:
- Hardly …when
- Hardly
- hardly/ hardly ever
- hardly … at all
- Hardly
- hardly …any
- Hardly
- hardly/ hardly ever
Bài tập 4:
- Hardly had he left the library when the phone rang.
- Hardly had I just put the book down when Jenny came.
- Hardly had James and his parents come back when it started raining.
- Hardly had the film started when Dilen and I left.
- Hardly had the boys enter the class when my teacher noticed them.
Trên đây là bài học tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc Hardly trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết người học đã nắm vững cách sử dụng và tự tin chinh phục chủ điểm ngữ pháp này trong bất kỳ tình huống nào.

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% Giáo tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/