Cấu trúc Expect trong tiếng Anh – Định nghĩa và cách dùng
Expect là cấu trúc ngữ pháp được áp dụng khá phổ biến trong quá trình học tiếng Anh. Nắm vững cấu trúc này giúp bạn tự tin giao tiếp trong những tình huống cần thiết. Bài viết dưới đây Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết về định nghĩa, công thức, cách sử dụng và bài tập thực hành đi kèm cho cấu trúc Expect trong tiếng Anh.
Định nghĩa cấu trúc Expect trong tiếng Anh
Expect là một ngoại động từ trong tiếng Anh, cấu trúc Expect trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt sự mong đợi, dự đoán hoặc hy vọng về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một kỳ vọng về hành động, hành vi của người khác.
Ví dụ:
- She expects to pass the exam. (Cô ấy mong đỗ kỳ thi.)
- We expect a good turnout at the event. (Chúng tôi mong đợi sự tham gia nhiều vào sự kiện.)
Ngữ cảnh sử dụng cấu trúc Expect trong tiếng Anh
– Sử dụng cấu trúc Expect trong tiếng Anh để diễn tả sự mong đợi, dự đoán hoặc hy vọng một điều gì đó sẽ xảy đến.
Ví dụ: We expect our team to win the championship. (Chúng tôi kỳ vọng đội của chúng tôi sẽ giành chức vô địch.)
– Cấu trúc Expect trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa tương tự như “think” (nghĩ) hoặc “suppose” (giả sử). Cấu trúc này thể hiện rằng người nói nghĩ điều này sẽ xảy ra hoặc nên xảy ra. Lưu ý, khi hiểu Expect theo nghĩa này, chúng ta thường không sử dụng nó với các thì tiếp diễn.
Ví dụ: We expect the price of housing to continue rising. (Chúng tôi nghĩ rằng giá nhà đất sẽ tiếp tục tăng.)
Các cấu trúc Expect trong tiếng Anh
Expect là một ngoại động từ nên có thể đi cùng một tân ngữ, ta có cấu trúc sau:
S + expect + object
Ví dụ: They expect him to arrive soon. (Họ dự đoán anh ta sẽ đến sớm.)
Ngoài ra, Expect còn được kết hợp với các loại từ khác tạo thành các cấu trúc sau:
Cấu trúc | Ví dụ |
Expect + to-V |
We expect to finish the project by next week. (Chúng tôi dự định hoàn thành dự án vào tuần sau.) |
Expect + that + Mệnh đề | We expect that the meeting will be productive. (Chúng tôi mong đợi cuộc họp sẽ có hiệu quả.) |
Expect + Object + to-V | We expect the government to take action on climate change. (Chúng tôi mong đợi chính phủ có hành động về biến đổi khí hậu.) |
S + expect + something from + somebody/something | They expect a quick response from the customer service team. (Họ mong đợi một phản hồi nhanh từ nhóm dịch vụ khách hàng.) |
Phân biệt nhanh cấu trúc Expect, Hope, Look forward to
Trong tiếng Anh, cả ba cấu trúc Expect, Hope và Look forward to có sự tương đồng về nét nghĩa diễn tả sự mong đợi khi nghĩ đến việc xảy ra trong tương lai. Điều này khiến người học dễ bị nhầm lẫn và sử dụng ba cấu trúc trên không đúng nguyên tắc. Cùng tìm hiểu nhanh cách phân biệt cấu trúc Expect, Hope và Look forward to.
Cấu trúc | Cách sử dụng | Ví dụ |
Expect | Expect sẽ mang ý nghĩa trung lập về cảm xúc thiêng về hy vọng một điều gì đó có khả năng xảy ra, hoặc có nhiều khả năng xảy ra, cho dù bạn có muốn hay không và bạn tin rằng nó có nhiều khả năng xảy ra |
I expect he will change. (Tôi mong đợi anh ấy sẽ thay đổi.) |
Hope | Hope dùng để diễn đạt mong muốn điều gì sẽ diễn ra. Cấu trúc Hope thể hiện trạng thái không chắc chắn về việc đó có thực sự xảy ra hay không. | I hope I will pass the interview. (Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua cuộc phỏng vấn.) |
Look forward to |
Look forward to có ý nghĩa thể hiện sự mong đợi háo hức hơn Expect. Cấu trúc này dùng để diễn tả sự háo hức, mong đợi khi nghĩ đến việc xảy ra trong tương lai. Chỉ sử dụng Look forward khi ta biết chắc chắn là nó sẽ xảy ra. |
I am looking forward to my birthday next month. (Tôi đang mong chờ sinh nhật của mình vào tháng tới.) |
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Expect trong tiếng Anh
– Khi chúng ta mong đợi rằng điều gì đó sẽ không xảy ra hoặc không đúng, thì cấu trúc Expect thường được sử dụng ở dạng phủ định với trợ động từ.
Ví dụ: I don’t expect her to find out about her surprise birthday party. (Tôi không mong đợi cô ấy biết về buổi tiệc sinh nhật bất ngờ dành cho cô ấy)
– Khi sử dụng cấu trúc Expect trong tiếng Anh với một trạng từ hoặc câu giả định, nó có thể diễn đạt sự không hài lòng hoặc tiếc nuối về kỳ vọng không được đáp ứng.
Ví dụ: They expected him to arrive on time, but he didn’t. (Họ mong đợi anh ta sẽ đến đúng giờ, nhưng anh ta không đến.)
– Khi Expect được sử dụng với một động từ, động từ đó thường được chia ở dạng nguyên thể (infinitive).
Ví dụ: She expects her team to deliver high-quality work. (Cô ấy mong đội của mình hoàn thành công việc chất lượng tốt.)
– Một số từ hay cụm từ thông dụng thường đi với Expect: Fully expect ( Hoàn toàn kỳ vọng), Half expect (Kỳ vọng một nửa), Rightly expect (Kỳ vọng hợp lý), As expected (như kế hoạch), It is reasonable/unreasonable to expect something (Nó hợp lý/không hợp lý để mong đợi gì đó),…
Ví dụ: Tickets have not been selling as well as expected. (Vé đã không được bán như dự kiến.)
Bài tập về cấu trúc Expect trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu sau
- He doesn’t expect her ________ (pass) the test.
- Linh is expected ________ (be) a good doctor.
- I am expecting your team ________ (join) this competition.
- Dat is expecting ________ (have) another chance.
- He expects that he’ll ________ (wear) that bright blue shirt.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau
1. I ____ she does well tomorrow on her outcome exam.
A. expect
B. hope
C. look forward to to
D. wish
2. She and her family are ____ a baby.
A. expecting
B. hoping
C. expect
D. hope
3. I ____ him to arrive at nine o’clock, but he didn’t show up.
A. expected
B. hoped
C. looked forward
D. waited
4. I’m ____ Susie to call any minute now.
A. expecting
B. hoping
C. looking forward
D. waiting
5. I ____ to meeting you soon.
A. expect
B. look forward to
C. wait
D. hope
Bài tập 3: Chọn một từ thích hợp giữa EXPECT/HOPE/LOOK FORWARD TO điền vào chỗ trống
- I ____ (expect/hope/look forward to) they aren’t late.
- I still ____ (expect/hope/look forward to) them to do it.
- I don’t ____ (expect/hope/look forward to) the holidays – I still have to work.
- We ____ (expect/hope/look forward to) you working a six-day week.
- They ____ (expect/hope/look forward to) so much for me that I am a little bit stressed now.
- Although I don’t really like them, I still ____ (expect/hope/look forward to) them to get another chance.
- His parents ____ (expect/hope/look forward to) that he does well tomorrow on her exam.
- We ____ (expect/hope/look forward to) see you this weekend. We will have a lot of fun.
- Daniel ____ (expect/hope/look forward to) that his children will be immersed strong.
- I am ____ (expect/hope/look forward to) our first meeting.
- They ____ (expect/hope/look forward to) so much of me that I think I’ll disappoint them.
Đáp án:
Bài tập 1:
- to pass
- to be
- to join
- to have
- be wearing/wear
Bài tập 2:
- B
- A
- A
- A
- B
Bài tập 3:
- Hope
- Expect
- Look forward to
- Expect
- Expect
- Expect
- Hope
- Look forward to to
- Hopes
- Looking forward to
- Expect
Như vậy, qua bài học về cấu trúc Expect trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Nghe Nói đã gửi gắm đến người học hy vọng rằng bạn có thể dễ dàng thể hiện điều bạn mong muốn, kỳ vọng trong tương lai . Lưu ngay một trong những cấu trúc tiếng Anh thông dụng này và thực hành ngay nhé.
Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/