Skip links
cau truc due to trong tieng Anh

Cấu trúc Due to trong tiếng Anh – Định nghĩa và cách sử dụng

Cấu trúc Due to là điểm ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh dùng để diễn tả lý do xảy ra của một vấn đề. Vậy cấu trúc này có đặc điểm gì? Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc Due to trong tiếng Anh qua bài viết sau đây.

Định nghĩa cấu trúc Due to trong tiếng Anh

Cấu trúc Due to trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích giải thích nguyên nhân, lý do xảy ra một hành động, sự việc nhất định. Due to mang ý nghĩa là “bởi vì”, “do đó”.

Ví dụ: The project was delayed due to a lack of funding. (Dự án bị trì hoãn do thiếu nguồn tài chính.)

Cách dùng cấu trúc Due to trong tiếng Anh

cau truc Due to trong tieng Anh 1
Cấu trúc Due to trong tiếng Anh dùng để diễn tả điều gì xảy ra vì nguyên nhân/ lý do gì

Dùng để diễn tả điều gì xảy ra vì nguyên nhân/ lý do gì, ta có cấu trúc:

S + V + due to + Noun/ Noun Phrase

Ví dụ: The success of the movie was due to a talented cast and crew. (Sự thành công của bộ phim tất cả nhờ vào sự tài năng của dàn diễn viên và ekip.)

Diễn tả điều gì xảy ra vì một nguyên nhân nào đó. Ở cấu trúc này ta sử dụng mệnh đề ngay sau cụm cố định “Due to the fact that”, ta có công thức:

S + V + due to + the fact that + S + V

Ví dụ: He was unable to complete the task due to the fact that he lacked the necessary resources. (Anh ấy không thể hoàn thành nhiệm vụ do sự thật là thiếu nguồn lực cần thiết.)

cau truc Due to trong tieng Anh 2
Cấu trúc Due to trong tiếng Anh diễn tả điều gì xảy ra vì một nguyên nhân nào đó

Cấu trúc Be due to và phân biệt với Due to trong tiếng Anh

Khi tìm hiểu về cấu trúc Due to trong tiếng Anh ta cần đặc biệt lưu ý phân biệt với “Be due to” trong một số ngữ cảnh, thoạt nhìn người học có thể dễ bị nhầm lẫn vì cấu trúc này có chứa từ “Due to”. Tuy nhiên ta cần nhớ rằng “Be due to” với động từ nguyên thể lại dùng để nói về một sự việc đã được sắp xếp, dự định để xảy ra trong tương lai gần.

Xem thêm  Thành thạo mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ở bưu điện phổ biến 

Cấu trúc Be due to có công thức:

S + tobe + due to + V

Ví dụ: The engagement ceremony is due to take place soon. (Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)

Lưu ý:

– Động từ trong câu sử dụng cấu trúc Be due to luôn ở dạng nguyên mẫu.

– Khi “Be due to” không đi với động từ nguyên mẫu thì cấu trúc này vẫn mang ý nghĩa chỉ nguyên nhân, lý do.

Viết lại câu với cấu trúc Due to trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu với cấu trúc Due to rất thông dụng kể cả trong các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn cả trong tình huống giao tiếp hàng ngày. Linh hoạt sử dụng những cấu trúc này để trình bày lý do cho sự việc sẽ giúp vốn tiếng Anh của bạn được phong phú hơn.

Cấu trúc Due to trong tiếng Anh đồng nghĩa với Because of cho nên ta có thể sử dụng Because of để viết lại câu thay thế cho Due to.

Viết lại câu như sau:

S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase

= S + V + Because + S + V

= S + V + Because of + Noun

Ví dụ:

Due to a lack of funding, the project was delayed.

= The project was delayed because of a lack of funding.

(Do thiếu nguồn kinh phí, dự án bị trì hoãn.)

Phân biệt Due to với Because, Because of

Trong tiếng Anh, Due to và Because of là hai cấu trúc diễn tả nguyên nhân của một vấn đề nào đó. Có sự tương đồng về ý nghĩa tuy nhiên hai cấu trúc này không phải là một từ đồng nghĩa hoàn toàn. Chính vì vậy gây khó khăn cho người học khi dễ hiểu nhầm rằng hai cấu trúc này giống nhau và có thể thay thế nhau trong mọi trường hợp.

Phân biệt cấu trúc Due to và Because of qua những đặc điểm sau:

Due to

Because of

– Due to thường dùng để thể hiện trạng thái tiêu cực, vì lý do nào đó mà gây ra những kết quả không tốt, không khả quan.

– Cấu trúc Due to thường nằm sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

– Due to thường được sử dụng để nhấn mạnh trực tiếp nguyên nhân chính hoặc lý do gây ra sự việc.

– Có thể dùng để diễn tả tất cả các trường hợp.

– Cấu trúc Because of thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ.

– Because of dùng để chỉ nguyên nhân chung chung không cụ thể.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Due to trong tiếng Anh

– Khi Due to nằm ở vị trí đầu câu ta ngăn cách các mệnh đề bằng dấu “,”.

– Ngoài ra, ta có thể sử dụng một số từ đồng nghĩa có thể thay thế cho Due to như because of, on account of, owing to, in view of. Các cụm từ sau đều mang ý nghĩa “Bởi vì”, “do vì”.

Xem thêm  Make up là gì? Các cấu trúc Make up trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng cấu trúc Due to trong tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc Due to

1. I can’t hear you. The speakers are too loud.

2. Participation in this school event will not be compulsory. You have an exam next week.

3. Allie didn’t come home last night. She must have stayed over at her friend’s house.

4. My sister Annie hasn’t picked me up from work. She said her car wasn’t working properly.

5. I heard Marshall passed out during his PE class. He’s exhausted, they said.

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc “Due to” or ” Because of”

1. ___________ the effects of El Nino, the snowfall was heavy.

2. The crash occurred ___________ the erratic nature of the other driver.

3. The picnic was canceled ______ the weather.

4. We took a taxi ______ the rain.

5. We were ______ to leave at 7 a.m.

6. My low score was ________ a fact that I didn’t study.

7. ______ we arrive early, we visit the gift shop nearby.

8. The crash was ___________ the erratic nature of the other driver.

9. The heavy snowfall was ___________ El Nino.

10. The snowfall came ___________ the effects of El Nino.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. _____ to fog, the boat arrived late.

A. Due

B. Because of

C. Because

2. The improvement was _____ a higher level of gold treated during the period.

A. Due to

B. Because of

C. In view of

3. His car troubles are ______ a problem with the alternator. (Due to/ Owing to/ In the account of)

4. _____to the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain.

A. Due

B. Because

5. Minh missed her light _____ to a traffic hold–up.

A. Due

B. Because

C. Owing to

Đáp án

Bài tập 1:

1. I can’t hear you due to the loudspeakers.

2. Participation in this school event will not be compulsory due to your (upcoming) exam next week.

3. Allie didn’t come home last night, probably due to the fact that she stayed over at her friend’s house.

4. My sister Annie hasn’t picked me up from work due to the fact that her car wasn’t working properly.

5. I heard Marshall passed out during his PE class due to exhaustion.

Bài tập 2:

1. because of

2. because of

3. Because of

4. Because of

5. Due

6. Due to

7. Because

8. Due to

9. Due to

10. Because of

Bài tập 3:

1. Due

2. Due to

3. Due to

4. Due

5. Due

Như vậy, Tiếng Anh Nghe Nói đã gửi đến bạn tất tần tật bài học về cấu trúc Due to trong tiếng Anh cũng như phân biệt với các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn cho người học. Hy vọng bài học sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh và tự tin giao tiếp trong những tình huống cần trình bày nguyên nhân lý do nào đó.

lop tieng anh giao tiep min
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng chuyên THỰC HÀNH KỸ NĂNG NGHE – NÓI trong môi trường 100% giáo viên Anh – Úc – Mỹ – Canada thì Tiếng Anh Nghe Nói chính là sự lựa chọn hàng đầu, tham khảo ngay tại: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

5/5 - (1 bình chọn)
Contact Me on Zalo