
Cấu trúc Before trong tiếng Anh và những điều cần biết
“Before” là điểm ngữ pháp thường gặp trong Tiếng Anh nhưng không phải ai cũng hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc này. Qua bài viết này, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ chia sẻ đến các bạn chi tiết về cấu trúc Before trong tiếng Anh và cách phân biệt cấu trúc này với các cấu trúc khác có sự tương đồng.
Định nghĩa cấu trúc Before trong tiếng Anh
Before là cấu trúc tiếng Anh phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết. Before mang nghĩa “trước đó”, cấu trúc Before dùng để mô tả một hành động hay sự kiện đã xảy ra trước một hành động hay sự kiện khác. Vai trò của “before” trong câu sẽ tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, trong câu “before” có thể là giới từ, trạng từ hoặc liên từ nối hai mệnh đề trong câu.
Ví dụ: Before I left, I made sure to turn off all the lights. (Trước khi tôi rời khỏi, tôi đảm bảo tắt tất cả đèn.)
Cấu trúc Before không chỉ đứng độc lập mà trong một số trường hợp nó còn được kết hợp với một số từ hay cụm từ để tạo thành những thành ngữ trong tiếng Anh: before you know it (rất sớm thôi (=very soon)), before the flood (một thời gian rất dài trước đây), before long (không lâu nữa),…
Cấu trúc Before trong tiếng Anh
Về cấu trúc câu, Before có thể nằm ở vị trí trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Lưu ý rằng, trong câu khi mệnh đề có chứa Before đứng trước sẽ dùng dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề nằm sau. Cấu trúc Before như sau:
Cấu trúc Before ở quá khứ
Cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động hay sự kiện xảy ra trước một hành động hay sự kiện khác trong quá khứ. Nếu như trước Before là mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, thì mệnh đề sau Before sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Cấu trúc Before ở dạng quá khứ có công thức sau:
Before + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành + before + Thì quá khứ đơn
Ví dụ:
- Before I arrived, they had already left. (Trước khi tôi đến, họ đã rời đi.)
- They had visited Paris before they went to Rome. (Họ đã đi thăm Paris trước khi đi Rome.)
Cấu trúc Before ở hiện tại
Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả về thói quen của ai đó trước khi làm một việc nào đó. Trong câu, Nếu mệnh đề nằm trước Before chia ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề sau Before cũng sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc Before ở dạng hiện tại có công thức sau:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn + before + Thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- Before she goes to bed, she reads a book for a while. (Trước khi đi ngủ, cô ấy đọc sách một lúc.)
- They usually have breakfast before they start their day. (Họ thường ăn sáng trước khi bắt đầu ngày làm việc.)
Cấu trúc Before ở tương lai
Trong trường hợp này được dùng để diễn tả về một sự việc hay hành động hay sự kiện sẽ xảy ra trước một sự việc hay hành động hay sự kiện nào đó. Nếu mệnh đề trước Before chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau Before sẽ chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc Before ở dạng tương lai có công thức sau:
Before + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn + before + Thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- Before they arrive, I will have prepared dinner. (Trước khi họ đến, tôi sẽ đã chuẩn bị bữa tối.)
- We will pack our bags before we leave for the vacation. (Chúng tôi sẽ xếp hành lý trước khi đi nghỉ.)
Phân biệt cấu trúc Before và cấu trúc After trong tiếng Anh
Chắc hẳn bên cạnh Before bạn cũng đã được biết về cấu trúc After. Đây là hai cấu trúc có sự đối lập với nhau, nếu như Before có nghĩa là “trước khi” thì After ngược lại là “sau đó” đồng thời cách sử dụng của chúng cũng khác nhau hoàn toàn. Tuy nhiên, người học tiếng Anh vẫn bối rối khi gặp trường hợp phải sử dụng chúng. Cùng Tiếng Anh Nghe Nói khám phá ngay cách dùng của After về từ đó nắm được sự khác biệt của hai cấu trúc thông dụng này.
– Cấu trúc After được dùng để diễn tả một sự việc hay sự kiện hay hành động đã diễn ra ở quá khứ và để lại hậu quả cho hiện tại.
Công thức:
After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn
Ví dụ: After she drunk coffee she feel more awake. (Sau khi cô ấy uống cà phê cô ấy cảm thấy tỉnh táo hơn.)
– Cấu trúc After được sử dụng cho trường hợp cần dùng để nói về hành động được thực hiện tiếp tục sau một hành động khác.
Ta có công thức:
After + Thì hiện tại hoàn thành/Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Ví dụ: After they finish their exams, they will go on vacation. (Sau khi họ hoàn thành kỳ thi, họ sẽ đi nghỉ.)
– Cấu trúc After dùng trong hoàn cảnh để thể hiện một hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ.
Ta có công thức:
After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Ví dụ: After they left the party, they went for a walk. (Sau khi họ rời bữa tiệc, họ đi dạo.)
Lưu ý về cách dùng cấu trúc Before trong tiếng Anh
– Dấu phẩy sẽ được dùng để ngăn cách 2 mệnh đề nếu như mệnh đề có chứa Before đứng ở đầu câu.
– Ngoài chức năng là 1 liên từ nối ở trong mệnh đề, Before còn có thể được dùng với cấu trúc đảo ngữ.
– Khi dùng cấu trúc Before thì bạn cần lưu ý về lùi thì, với các hành động xảy ra trước thì phải lùi lại một thì.
– Trường hợp 2 chủ ngữ trong câu là một thì mệnh đề phía sau có thể lược bỏ bớt chủ ngữ và động từ trong câu sẽ chuyển về dạng V-ing.
Bài tập vận dụng cấu trúc Before trong tiếng Anh
Để bài học về cấu trúc Before trong tiếng Anh dễ hiểu và đơn giản hơn khi bạn kết hợp lý thuyết và thường xuyên làm bài tập. Dưới đây là các bài tập nhỏ giúp bạn nắm vững bài học:
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc Before hay After để viết lại câu
1. Nicky played soccer after he got home from school.
=> Before……………………………………………………….
2. Before I left the house, I had brought an umbrella.
=> After……………………………………………………….
3. After Anna graduated from college, she found a good job.
=> Before……………………………………………………….
4. I left after the party was over.
=> Before……………………………………………………….
5. My brother always eats breakfast before he go to school.
=> After……………………………………………………….
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I (call) ….. him before he left.
2. He cleans his house before (call) ….. his friends.
3. She (buy) ….. it before her husband know about it.
4. He (leave) ….. before she called him.
5. Before I met him I (know) ….. him.
Đáp án
Bài tập 1
1. Before Nicky played soccer, he had got home from school.
2. After I had brought an umbrella, I left the house.
3. Before Anna found a good job, Lisa had graduated from college.
4. Before I left, the party had been over.
5. After my brother always eats breakfast, he goes to school.
Bài tập 2:
1. called
2. calling
3. will buy
4. left
5. had known
Như vậy, Tiếng Anh Nghe Nói đã gửi đến bạn học trọn bộ bài học về cấu trúc Before trong tiếng Anh đầy đủ và dễ hiểu. Hy vọng bài học sẽ giúp người học tự tin áp dụng liên từ nối phổ biến này và thực hành trong tình huống cần thiết.

Tham khảo chi tiết các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói tại Tiếng Anh Nghe Nói tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/