Skip links
cau ghep trong tieng Anh 1

Nằm lòng từ A đến Z về cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh 

Cấu trúc câu là bài học gốc rễ mà người học tiếng Anh cần phải nắm vững, bao gồm câu đơn, câu ghép và câu phức. Bài viết sau đây, Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp người học nằm lòng kiến thức câu ghép trong tiếng Anh chi tiết từ A đến Z. 

Câu ghép trong tiếng Anh là gì?

Câu ghép trong tiếng Anh (Compound sentence) là dạng câu được tạo thành từ hai mệnh đề độc lập trở lên. Những mệnh đề này đều là mệnh đề chính trong câu bao gồm đầy đủ chủ ngữ và động từ. Mỗi mệnh đề có thể tách riêng một mình mà vẫn đảm bảo ý nghĩa. 

Những mệnh đề trong câu ghép được liên kết với nhau bởi từ nối, các liên từ hoặc dấu chấm phẩy. Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng không phải cứ ghép hai hay nhiều câu đơn là sẽ tạo thành một câu ghép mà phải đảm bảo ý nghĩa của chúng có sự liên kết với nhau. 

Cấu trúc chung để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh

1 Independent clause (mệnh đề độc lập) + Connector (thành phần kết nối) + 1 Independent clause (mệnh đề độc lập)

Ví dụ: I wanted to buy a new book, but I didn’t have enough money. (Tôi muốn mua một quyển sách mới, nhưng tôi không có đủ tiền.)

Trong ví dụ này, có hai mệnh đề độc lập: I wanted to buy a new book (Tôi muốn mua một quyển sách mới) và I didn’t have enough money (Tôi không có đủ tiền).

Các cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh 

Câu ghép được tạo thành bằng cách nối các câu đơn có sự đồng điệu về ý nghĩa. Các câu đơn được nối bởi: liên từ, trạng từ liên kết hoặc dấu chấm phẩy trong câu. Chi tiết các cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh như sau: 

Dùng các liên từ (conjunction) để tạo câu ghép trong tiếng Anh

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunction) 

cau ghep trong tieng Anh 1
Dùng các liên từ kết hợp để tạo câu ghép trong tiếng Anh

Các liên từ kết hợp dùng để tạo thành câu ghép có thể kể đến là “for, and, nor, but, or, yet, so”. Một mẹo nhỏ giúp bạn ghi nhớ đó là ghép các chữ cái đầu của từng từ tạo thành “FANBOYS”. Khi sử dụng liên từ kết hợp, bạn học cần lưu ý đặt dấu phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.

Mệnh đề độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + mệnh đề độc lập thứ hai

(Clause 1, + coordinating conjunction + Clause 2)

Hãy nhớ rằng không nên tùy tiện dùng các liên từ kết hợp để nối câu mà bạn cần xem xét về mặt ngữ nghĩa giữa hai mệnh đề để đưa ra lựa chọn phù hợp. 

Liên từ kết hợp

Ý nghĩa

Cách sử dụng

Ví dụ

For 

bởi vì

diễn đạt lý do hoặc mục đích.

I brought an umbrella, for the weather forecast predicted rain.

(Tôi mang theo ô, bởi vì dự báo thời tiết đã dự đoán trời sẽ mưa.)

And 

Thêm, bổ sung ý

She likes to read books, and he enjoys playing chess.

(Cô ấy thích đọc sách, và anh ấy thích chơi cờ.)

Nor 

cũng không

Bổ sung thêm 1 ý phủ định.

He could not find his keys, nor could he remember where he put them.

(Anh ấy không thể tìm thấy chìa khóa của mình, cũng không thể nhớ là mình đã để chúng ở đâu.)

But

nhưng

Diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau.

I wanted to stay outside, but it was too cold.

(Tôi muốn ở ngoài, nhưng trời quá lạnh.)

Or 

hoặc

đưa ra thêm một sự lựa chọn khác.

You need to finish your homework now, or you can do it early in the morning before school.

(Bạn cần phải hoàn thành bài tập về nhà bây giờ, hoặc bạn có thể làm nó vào sáng sớm trước khi đến trường.)

Yet 

nhưng/ tuy nhiên

đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”).

She was feeling very tired, yet she continued to work.

(Cô ấy cảm thấy rất mệt, tuy nhiên cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.)

So 

vì vậy

Nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó.

He forgot to set his alarm, so he was late for work.

(Anh ấy quên đặt báo thức, vì vậy anh ấy đã đến muộn cho công việc.)

Xem thêm  200+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Ô TÔ

Liên từ tương quan (Correlative Conjunction)

cau ghep trong tieng Anh 2
Dùng các liên từ tương quan để tạo câu ghép trong tiếng Anh

Liên từ tương quan trong tiếng Anh là những cặp từ nối luôn luôn đi song song với nhau như là: .. both…and, either…or, just as…so, not only…but also, whether…or…,…

Liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ hai

(Correlative conjunction + Clause 1 + Correlative conjunction + Clause 2)

Ví dụ minh họa chi tiết về câu ghép trong tiếng Anh được tạo thành từ các liên từ tương quan: 

Liên từ tương quan

Cách sử dụng 

Ví dụ

Neither… nor…

liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ định.

Neither the manager nor his assistants were able to solve the problem.

(Không người quản lý cũng không các trợ lý của anh ta có thể giải quyết vấn đề.)

either … or…

Thể hiện hai sự lựa chọn hoặc hai kết quả.

You can either stay at home or come with us to the cinema.

(Bạn có thể hoặc là ở nhà hoặc là đi với chúng tôi đến rạp chiếu phim.)

both … and … 

liên kết hai hoặc nhiều ý tưởng, đối tượng, hoặc hành động, nhấn mạnh rằng cả hai (hoặc nhiều) đều đồng thời đúng hoặc xảy ra 

Both the director and the actors received praise for their work.

(Cả đạo diễn lẫn các diễn viên đều nhận được lời khen cho công việc của họ.)

just as… so…

Thể hiện sự giống nhau về mặt ý nghĩa giữa hai mệnh đề.

Just as the sun nourishes the earth, so does the rain refresh it.

(Giống như mặt trời nuôi dưỡng trái đất, mưa cũng làm mới lại nó.)

whether… or…

Đưa ra hai sự lựa chọn hoặc hai phương án

I cannot decide whether to buy a new car or keep the old one.

(Tôi không thể quyết định liệu có nên mua một chiếc xe mới hay giữ lại chiếc cũ.)

no sooner… than 

Thể hiện trình tự trước sau giữa hai mệnh đề.

No sooner had the movie started than we heard someone knocking on the door.

(Ngay khi bộ phim bắt đầu, chúng tôi đã nghe thấy tiếng ai đó gõ cửa.)

Lưu ý: mệnh đề sau “no sooner” được đảo ngữ.

not only… but also

Nhấn mạnh các hành động, sự việc cùng xảy ra và cùng đúng.

The new policy will not only affect employees but also impact customers.

(Chính sách mới không chỉ ảnh hưởng đến nhân viên mà còn tác động đến khách hàng.)

Lưu ý: mệnh đề sau “not only” được đảo ngữ.

Dùng các trạng từ liên kết (conjunctive adverb) để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh

cau ghep trong tieng Anh 3
Dùng các trạng từ liên kết (conjunctive adverb) để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh

Cách hình thành câu ghép trong tiếng Anh tiếp theo chính là từ những trạng từ liên kết, ta có cấu trúc cụ thể như sau: 

Mệnh đề độc lập thứ nhất; + trạng từ liên kết, + mệnh đề độc lập thứ hai

(Clause 1; + conjunctive adverb, + Clause 2)

Điểm qua các trạng từ liên kết thông dụng và ví dụ minh họa cho người học: 

Phân loại 

Trạng từ liên kết

Ví dụ

Trạng từ liên kết chỉ kết quả

accordingly, consequently, hence, therefore,…

Lưu ý: Không dùng dấu phẩy sau “then” dù “then” cũng là trạng từ liên kết.

She studied very hard; therefore, she passed the exam with high marks.

(Cô ấy học hành rất chăm chỉ; vì vậy, cô ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao.)

Trạng từ liên kết chỉ trình tự

first, next, furthermore, finally, moreover, in addition,…

Our company has seen a significant increase in sales this quarter; furthermore, customer satisfaction ratings have improved. (Công ty chúng tôi đã chứng kiến một sự tăng trưởng đáng kể về doanh số trong quý này; hơn nữa, xếp hạng sự hài lòng của khách hàng cũng đã được cải thiện.)

Trạng từ liên kết chỉ quan hệ thời gian

before, since, meanwhile, now, lately,…

He finished his homework; afterward, he went to bed.

(Anh ấy hoàn thành bài tập về nhà; sau đó, anh ấy đã đi ngủ.)

Trạng từ liên kết chỉ sự tương phản, đối lập

rather, however, but, instead of, in spite of,…

The project seemed easy at first; however, it turned out to be quite complex.

(Dự án có vẻ dễ dàng ban đầu; tuy nhiên, cuối cùng nó lại khá phức tạp.)

Trạng từ liên kết để nhấn mạnh

indeed, certainly, of course, definitely,…

She is a good leader; indeed, she has led the team to several victories.

(Cô ấy là một người lãnh đạo giỏi; thực sự, cô ấy đã dẫn dắt đội nhóm đến nhiều chiến thắng.)

Trạng từ liên kết dùng để tóm tắt

quickly, briefly, in summary, in conclusion,…

We discussed the budget, planned the event, and recruited volunteers; in summary, we are ready for the festival.

(Chúng tôi đã thảo luận về ngân sách, lên kế hoạch cho sự kiện, và tuyển dụng tình nguyện viên; tóm lại, chúng tôi đã sẵn sàng cho lễ hội.)

Trạng từ liên kết dùng để minh họa

for example, for instance, typically,…

You need to practice regularly to improve; for example, you could start by practicing 30 minutes a day.

(Bạn cần phải luyện tập thường xuyên để cải thiện; ví dụ, bạn có thể bắt đầu bằng cách luyện tập 30 phút mỗi ngày.)

Trạng từ liên kết với nghĩa so sánh

similarly, likewise, as, like,…

Playing chess requires strategic thinking; similarly, solving complex math problems requires a strategic approach.

(Chơi cờ vua đòi hỏi suy nghĩ chiến lược; tương tự như vậy, giải quyết các bài toán toán học phức tạp cũng cần một cách tiếp cận chiến lược.)

Xem thêm  Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh – Định nghĩa, cấu trúc và bài tập chi tiết

Dùng dấu chấm phẩy để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh 

cau ghep trong tieng Anh 4
Dùng dấu chấm phẩy để tạo thành câu ghép trong tiếng Anh 

Đối với trường hợp các mệnh đề có mối quan hệ gần gũi và liên quan mật thiết với nhau với nhau thì ta có thể dùng dấu “;” để liên kết các mệnh đề này thành một câu ghép trong tiếng Anh. Lưu ý rằng, không dùng dấu phẩy “,” trong trường hợp này.

Mệnh đề độc lập thứ nhất; + Mệnh đề độc lập thứ hai

Clause 1; + Clause 2

Ví dụ: The sky was clear; we decided to go for a walk. (Bầu trời quang đãng; chúng tôi quyết định đi dạo.)

Phân biệt nhanh về câu phức và câu ghép trong tiếng Anh

Khi học về cấu tạo câu, rất nhiều người học có sự nhầm lẫn với nhau về câu phức và câu ghép trong tiếng Anh. Theo dõi cách phân biệt nhanh sau đây để vận dụng bài học chính xác nhất bạn nhé!

Đặc điểm phân biệt 

Câu ghép (Compound sentence)

Câu phức (Complex Sentence)

Định nghĩa

Là câu được cấu thành từ ít nhất hai mệnh đề độc lập (independent clause) có mối quan hệ liên kết về mặt ý nghĩa với nhau. Hai mệnh đề trong câu ghép có thể tách rời nhau mà vẫn có nghĩa. 

Là câu được cấu thành bởi một mệnh đề độc lập (independent clause) với một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Mệnh đề phụ thuộc trong câu phức không thể tách riêng một mình. 

Cách tạo câu 

– Sử dụng liên từ kết hợp (Coordinating conjunction).

– Sử dụng liên từ tương quan (Correlative conjunction).

– Sử dụng trạng từ liên kết (Conjunctive adverb).

– Sử dụng dấu chấm phẩy (Semicolon).

– Sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative clause).

– Sử dụng mệnh đề danh từ (Noun clause).

– Sử dụng liên từ phụ thuộc.

Ví dụ

I wanted to go for a walk, but it was raining.

(Tôi muốn đi dạo, nhưng trời đang mưa.)

Because she had not studied for the exam, she was very nervous.

(Bởi vì cô ấy không học bài cho kỳ thi, cô ấy rất lo lắng.)

Bài tập thực hành ngữ pháp về câu ghép trong tiếng Anh 

Bạn học hãy thực hành một số bài tập sau để củng cố vững kiến thức về câu ghép trong tiếng Anh

Bài tập 1: Dùng từ gợi ý để tạo thành một câu ghép trong tiếng Anh

  1. I feel sleepy. I must finish the report. (however)

→ ______________________________________________________________

  1. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)

→ ______________________________________________________________

  1. His shoes are worn. He has no socks. (for)

→ ______________________________________________________________

  1. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)

→ ______________________________________________________________

  1. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)

→ ______________________________________________________________

Bài tập 2: 

  1. I wrote an email to my sister. She lives in Italy.

→ __________________________________________________.

  1. Minh liked the waiter. He was very friendly.

→ __________________________________________________.

  1. We broke a car. It belonged to my uncle.

→ __________________________________________________.

  1. I have a busy schedule. I’ll find a way to make time for my hobbies.

→ __________________________________________________.

  1. The weather was terrible. They decided to postpone the outdoor event.

→ __________________________________________________.

  1. They called a doctor. He lived nearby.

→ __________________________________________________.

  1. The novel was long and complex. I couldn’t put it down until I finished it.

→ __________________________________________________.

  1. The movie received critical acclaim. It also performed well at the box office.

→ __________________________________________________.

  1. I’m studying for my exams. I’ll take a break to relax and recharge.

→ __________________________________________________.

  1. He worked for a woman. She used to be an artist.

→ __________________________________________________.

Đáp án chi tiết 

Bài tập 1: 

  1. I feel sleepy; however, I must finish the report.
  2. I couldn’t go to your party, for I was tired.
  3. His shoes are worn, for he has no socks.
  4. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money.
  5. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.

Bài tập 2: 

  1. I wrote an email to my sister who lives in Italy.
  2. Minh liked the waiter who was very friendly.
  3. We broke a car that belonged to my uncle
  4. Although I have a busy schedule, I’ll find a way to make time for my hobbies.
  5. The weather was terrible, so they decided to postpone the outdoor event.
  6. They called a doctor who lived nearby.
  7. The novel was long and complex, and I couldn’t put it down until I finished it.
  8. The movie received critical acclaim and also performed well at the box office.
  9. While I’m studying for my exams, I’ll take a break to relax and recharge.
  10. He worked for a woman who used to be an artist.

Hy vọng qua bài viết trên bạn học đã hiểu chi tiết về định nghĩa cũng như từng cách hình thành một câu ghép trong tiếng Anh. Đây là bài học nền tảng giúp bạn học tốt môn tiếng Anh vì vậy hãy thật chăm chỉ ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên. Chúc bạn thành công. 

lớp giao tiếp nhóm
Các khóa học tiếng Anh giao tiếp chất lượng tại Tiếng Anh Nghe Nói

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GIÁO VIÊN BẢN XỨ ANH/ÚC/MỸ/CANADA giàu kinh nghiệm giúp tăng phản xạ tiếng Anh tự nhiên, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/

Rate this post
Contact Me on Zalo